Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Câu 1, 2, 3, 4 trang 89 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 89 bài 150 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

a. 

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

b.  

\({4 \over {11}} + {5 \over {11}}\)

\({5 \over 7} + {9 \over {14}}\)

\({2 \over 3} + {4 \over 5}\)

\(2 + {5 \over 8}\)

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. (976 + 865) + 135 =

    891 + (799 + 109) = 

b.  \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\)

      \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\)

c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = 

    72,84 + 17,16 + 82,84 =

3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :

a.  \(x + 8,75 = 8,75\)

b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\) 

4. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \({1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \({1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

1. a.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

b.

\({4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\)

\({2 \over 3} + {4 \over 5} = {{2 \times 5 + 4 \times 3} \over {3 \times 5}} = {{10 + 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

\({5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{5 \times 2 + 9} \over {14}} = {{19} \over {14}}\)

\(2 + {5 \over 8} = {{2 \times 8 + 5} \over 8} = {{21} \over 8}\)

2.

Quảng cáo

a.\(\left( {976 + 865} \right) + 135 = 976 + \left( {865 + 135} \right)\)

                                    \(= 976 + 1000 = 1976\)

\(891 + \left( {799 + 109} \right) = \left( {891 + 109} \right) + 799 \)

                                  \(= 1000 + 799 = 1799\)

b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\)

\({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) = \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\)

                               \(= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\)

c. 16,88 + 9,76 + 3,12

= (16,88 + 3,12) + 9,76

= 20 + 9,76

= 29,76

72,84 + 17,16 + 82,84

= 72,84 + (17,16 + 82,84)

= 72,84 + 100

= 172,84

3.

a.  \(x + 8,75 = 8,75;\,x = 0\,vì\,0 + 8,75 = 8,75\)

b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};x = 0\,vì\,{{12} \over {16}} = {3 \over 4}\)

4.

Tóm tắt

Vòi I chảy : \({1 \over 4}\) bể

Vòi II chảy : \({1 \over 5}\) bể

Sau 1 giờ cả hai vòi chảy : … ? % bể

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Một giờ cả hai vòi cùng chảy được :

\({1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}} = {{45} \over {100}} = 45\% \) (thể tích bể)

Đáp số : 45% thể tích bể 

Bài 150. PHÉP CỘNG c. 45% D. 30%. 1. Tính: a) 295674 +859706 1155380 ,,45 b) 777 + --- 11 11 5 9 7 + 14 _9_ 11 5x2 + 9 14 256,8 89,17 869,577 397,4 + 267,89 97,845 654,2 357,06 967,422 4 2x5+ 4x3 10 + 12 _ 22 + 5 - 3x5 “ 15 "15 19 2 + 5 _ 2x8 + 5 _ 21 14 + 8 - 8 8 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) (976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135) = 976 + 1000 = 1976 891 + (799 + 109) = (891 + 109) + 799 = 1000 + 799 = 1799 b) 14 4 .5 9) 5 19/8 3 11 I13 11 2 3/7 - + - + „ 5 5j 9 7 7 = 1 + 1 = lị. 9 9 19 3 ) 8 „ 8 „8 __ _j_ - I 2 + —— — 2 11 11J 13 13 13 c) 16,88 + 9,76 + 3,12 = (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76. 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: X + 8,75= 8,75; X = 0 vì 0 + 8,75 = 8,75. M 3 _ _ 12 _n ' 12 _ 3 — + X = —-; X = 0 vì — = — • 4 16 16 4 Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được — thể tích của bể, vòi nước 4 thứ hai mỗi giờ chảy được ỉ thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước 5 cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? Tóm tắt Vòi I chảy : 4 bể 4 Vòi II chảy : 4 bể J 5 Sau 1 giờ cả hai vòi chảy: . . . ? % bể Bài giải Một giờ cả hai vòi cùng chảy được: 9 _ 45 " 100 1 1 _ 4 + 5 - 20 = 45% (thể tích bể) Đáp số: 45% thể tích bể.



  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89, 90 Bài 150: Phép cộng hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89, 90 Bài 150: Phép cộng - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 1: Tính :

Phương pháp giải

- Muốn cộng hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau :

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. (976 + 865) + 135 = ………………….

891 + (799 + 109) = ………………….

b) 2 5 + 7 9 + 3 5 =........................

19 11 + 8 13 + 3 11 =....................

c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = ………………….

72,84 + 17,16 + 82,84 = ………………….

Quảng cáo

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn ... hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên.

Lời giải:

a. (976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135)

= 976 + 1000 = 1976

891 + (799 + 109) = (891 + 109) +799

= 1000 + 799 = 1799

b)

25+79+35=25+35+79

=1+79=179

1911+813+311=1911+311+813

=2+813=2813

c. 16,88 + 9,76 + 3,12

= (16,88 + 3,12) + 9,76

= 20 + 9,76

= 29,76

72,84 + 17,16 + 82,84

= 72,84 + (17,16 + 82,84)

= 72,84 + 100

= 172,84

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Bài 3: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :

a. x + 8,75 = 8,75 ; x = …………………. vì ………………….………………….

Phương pháp giải

- Áp dụng tính chất: Số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

Lời giải:

a. x + 8,75 = 8,75 ; x = 0 vì 0 + 8,75 = 8,75

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Bài 4: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89
thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89
thể tích của bể

Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Phương pháp giải

- Tính số phần thể tích của bể mà hai vòi chảy được trong 1 giờ, tức là thực hiện tính  14 + 15/p>

- Đổi kết quả vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. 

Lời giải:

Tóm tắt

Vòi 1: 14 thể tích bể

Vòi 2: 15 thể tích bể

Cả 2 vòi: ....% thể tích bể?

Bài giải

Một giờ cả hai vòi cùng chảy được :

1 4 + 1 5 = 9 20 =45% (thể tích bể)

Đáp số : 45% thể tích bể

Bài tập Phép cộng

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 trang 89

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.