Bài tập 1: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống:
=> Giải: chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 Chu vi hình tròn (1) : C = d ⨯ 3,14 = 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768cm Chu vi hình tròn (2) : C = d ⨯ 3,14 = 1,6 ⨯ 3,14 = 5,024dm Chu vi hình tròn (3) : C = d ⨯ 3,14 = 0,45 ⨯ 3,14 = 1,413m
Bài tập 2: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống:
=> Giải: chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 Chu vi hình (1) : C = d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4m Chu vi hình (2) : C =d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,7 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 16,956dm Chu vi hình (3) : C = d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 0,45 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,826cm
Bài tập 3: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó. hướng dẫn: chu vi = đường kính x 3,14 => Giải: Chu vi bánh xe là : 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768 (m) Đáp số : 3,768m
Bài tập 1: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống:
=> Giải: chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 Chu vi hình tròn (1) : C = d ⨯ 3,14 = 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768cm Chu vi hình tròn (2) : C = d ⨯ 3,14 = 1,6 ⨯ 3,14 = 5,024dm Chu vi hình tròn (3) : C = d ⨯ 3,14 = 0,45 ⨯ 3,14 = 1,413m
Bài tập 2: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống:
=> Giải: chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 Chu vi hình (1) : C = d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4m Chu vi hình (2) : C =d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,7 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 16,956dm Chu vi hình (3) : C = d ⨯ 3,14 = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 0,45 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,826cm
Bài tập 3: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2 Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó. hướng dẫn: chu vi = đường kính x 3,14 => Giải: Chu vi bánh xe là : 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768 (m) Đáp số : 3,768m
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 95: Chu vi hình tròn hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 95: Chu vi hình tròn - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack) Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. C = d × 3,14 (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn). Lời giải: Chu vi hình tròn (1) là: C = d ⨯ 3,14 = 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768(cm) Chu vi hình tròn (2) là: C = 1,6 ⨯ 3,14 = 5,024(dm) Chu vi hình tròn (3) là: C = 0,45 ⨯ 3,14 = 1,413(m) Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Quảng cáo
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. C = r × 2 × 3,14 (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn). Lời giải: Chu vi hình (1) là: C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4(m) Chu vi hình (2) là: C = 2,7 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 16,956(dm) Chu vi hình (3) là: C = 0,45 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,826(cm)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó. Tóm tắt
Tính chu vi của bánh xe ta lấy đường kính nhân với số 3,14. Lời giải: Chu vi bánh xe là : 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768 (m) Đáp số : 3,768m Bài tập Chu vi hình trònXem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |