Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi d?Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O ? A. Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4. Show
B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan. C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch H2SO4đặc. D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợ...Câu hỏi: Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượtCO2và H2O?A. CuCl2khan, dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch Ca(OH)2,CuSO4khan C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịchCuSO4 D. Ca(OH)2khan, CuCl2khan Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơĐể biết sự có mặt của nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ, người ta đốt cháy chất hữu cơ rồi cho sản phẩm quaA. bột CuSO4 khan, nếu có hơi nước thìCuSO4chuyển sang màu xanh
Đáp án chính xác
B. dung dịchCa(OH)2 C. dung dịchBa(OH)2 D. dung dịchBaCl2 Xem lời giải
Cách xác định hàm lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
Bài giảng: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên Tôi) Quảng cáo
Cho hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOzNt khối lượng a gam - Áp dụng các công thức tính sau: Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A? Hướng dẫn: Oxi hóa A thu được CO2 và H2O ⇒ hợp chất A có C, H có thể có O. nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol; nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol; nH = 2nH2O = 0,08 mol; %(m)O = 100% - (60% + 13,33%) = 26,67% Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là Hướng dẫn: nCO2 = nCaCO3 =30/100 = 0,3 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO ⇒ 12.0,3 + 2.0,3 + mO = 7,4 ⇒ mO = 3,2 gam ⇒ Quảng cáo
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm , thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là Hướng dẫn: nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol mgiảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 3,8g mCO2 + mH2O = 10-3,8 = 6,2g mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8 (gam) ⇒ nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO 12.0,1 + 2.0,1 + mO = 3 ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2.ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là Hướng dẫn: mgiảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 8,2g mCO2 + mH2O = 25-8,2 = 16,8g 44nCO2 + 18nH2O = 16,8 (1) mX = mC + mH = 12nCO2 + 2nH2O = 4 (2) Từ (1), (2) ⇒ nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol ⇒ Bài 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. Hướng dẫn: Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⇒ nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⇒ nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là: Quảng cáo
Bài 1: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất. A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi. B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N. C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N. D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O. Đáp án: A Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Phần trăm khối lượng của H trong A là: A. 11,5%. B. 9%. C. 8% D. 7,8% Đáp án: C mCO2 + mH2O = 2,5 + 0,15.32 = 7,3 gam; mCO2 – mH2O = 3,7 ⇒ mCO2 = 5,5 gam và mH2O = 1,8 gam ⇒ Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 16,62% B. 45,95% C. 28,85 % D. 43,24%. Đáp án: D nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nO2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol Theo bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = 0,3.44 + 5,4 – 0,35.32 = 7,4 (gam) nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO(X) = 2.0,3 + 0,3 - 2.0,35 = 0,2 mol ⇒ %mO = 43,24% Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 36,36% B. 27,27% C. 40,91% D. 54,54%. Đáp án: A Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 chính là khối lượng H2O Độ tăng khối lượng bình đựng dung dịch KOH chính là khối lượng CO2 nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO ⇒ 12.0,4 + 2.0,4 + mO = 8,8 ⇒ mO = 3,2 gam ⇒ %mO =36,36% Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,25g chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54g H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435g kết tủa trắng. Các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C là: A. C, H, O, Br; %(m)C = 42,6%. B. C, H, O, Cl; %(m)C = 38,4% C. C, H, Cl; %(m)C = 38,4%. D. C, H, O, Br; %(m)C = 38,4% Đáp án: B mO = 1,25 – (0,04.12 + 0,03.2 + 0,01.35,5) = 0,355 gam ⇒ các chất có trong Y là C, H, O, Cl; %(m)C = 0,04.12.100%/1,25 = 38,4% Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 34,78% B. 69,56% C. 76,19 % D. 67,71% Đáp án: A nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol Theo bảo toàn khối lượng: mX = 0,2.44 + 5,4 – 0,3.32 = 4,6 (gam) nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO(X) = 2.0,2 + 0,3 - 2.0,3 = 0,1 mol ⇒ %mO = 34,78% Bài 7: Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là: A. 78%, 22%. B. 92,3%, 7,7%. C. 80%, 20%. D. 78,4%, 21,6% Đáp án: B mA = mC + mH = 0,6.12 + 0,3.2 = 7,8 gam ⇒ %(m)C = 7,2.100%/7,8 = 92,3% ⇒%(m)O = 7,75 Bài 8: Đốt cháy 7,3g chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5g và khối lượng kết tủa trong bình là 40g. Phần trăm của C, H, O, N lần lượt là: A.65,7%, 15,1%; 19,2%, 0%. B. 56,4%, 10,4%, 13,1%, 20,1% C. 69,7%, 9,6%; 20,7%, 0%. D. 59%, 16,4%, 16,5%, 8,2% Đáp án: A mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam ⇒ mH2O = 27,5 – 17,6 = 9,9 gam; Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|