Xenlulozo chế tạo phim ảnh như thế nào

Các câu hỏi tương tự

A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

A. C10H13O5

B. C12H14O7

C. C10H14O7

D. C12H14O5

Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?

Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình  sản xuất tơ nhân tạo?

A. [Cu[NH3]4][OH]2

B. [Zn[NH3]4][OH]2

C. [Cu[NH3]4]OH

D. [Ag[NH3]4]OH

[a]    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

[c]     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

[e]     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

[g]     Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

[i]      Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.

π.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

C 6 H 7 O 2 O H 3 n +3n C H 3 C O 2 O → x t t o C 6 H 7 O 2 O C O C H 3 3 n +3n C H 3 C O O H

Thực hiện phản ứng điều chế tơ axetat từ xenlulozơ [tỷ lệ mắt xích xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp là 1 : 1]. Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat. Vậy hiệu suất chuyển hóa là

A. 70%

B. 85%

C. 75%

D. 80%

Cho các phát biểu sau:

[2] Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán

[4] Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

[1] Xenlulozơ tan được trong nước.

[3] Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

[5] Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho các phát biểu sau:

[a] Một số polime của este đ­ược dùng để sản xuất chất dẻo như­ poli[vinyl axetat], poli[metyl metacrylat],... hoặc dùng làm keo dán.

[b] Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.

[c] Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

[d] Poli[metyl metacrylat] trong suốt và có tính đàn hồi, được dùng để sản xuất cao su.

[e] Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng,...

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Chọn D. 4


Các phát biểu đúng: [a], [b], [c], [e]

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Cho các phát biểu sau: [a] Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli[vinyl axetat], poli[metyl metacrylat],…hoặc dùng làm keo dán. [b] Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh. [c] Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt. [d] Poli[metyl metacrylat] trong suốt và có tính đàn hồi, được dùng để sản xuất cao su. [e] Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng,…

Số phát biểu đúng


A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Có lẽ mọi người đặc biệt là các bạn học sinh đã từng được nghe đến rất nhiều loại tơ như tơ tằm, tơ visco, tơ lapsan, tơ axetat,… nhưng có lẽ quen thuộc và được nhắc đến nhiều nhất vẫn là tơ axetat. Liệu có ai dám khẳng định rằng mình đã nhớ và biết rõ tất cả về loại tơ này? Mặc dù theo số liệu thống kê tơ axetat là loại tơ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra về hóa học hữu cơ đặc biệt là bài thi hóa THPT QG. Bởi lẽ những dạng bài tập và lí thuyết về loại tơ này nhiều vô số kể. Để giúp mọi người nắm rõ và hiểu hơn về mặt kiến thức này hôm nay mình sẽ làm một bài phân tích chi tiết về tơ axetat. Hãy theo dõi nhé!


Tơ axetat

Nhận xét chung:

-Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh.

Bạn đang xem: Xenlulozo diaxetat [x] được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat

Video liên quan

Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

A. C10H13O5.

B. C12H14O7.

C. C10H14O7.

D. C12H14O5.

24/09/2020 1,518

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là C10H14O7.

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Đáp án B

Hướng dẫn

=> Công thức đơn giản nhất là C10H14O7

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Xen-lu-lô-zơ (bắt nguồn từ tiếng Pháp: cellulose),[3] còn gọi là xenlulôzơ, xenlulôza, là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các liên kết các mắt xích β-D-Glucose, có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật. Trong gỗ cây lá kim, cellulose chiếm khoảng 41-49%, trong gỗ cây lá rộng nó chiếm 44-50% thể tích.

Cellulose[1]

Cellulose, a linear polymer of D-glucose units (two are shown) linked by β(1→4)-glycosidic bonds

Three-dimensional structure of cellulose

Nhận dạngSố CAS9004-34-6PubChem14055602Thuộc tínhCông thức phân tử(C
6
H
10
O
5
)
n
Khối lượng mol162.1406 g/mol per glucose unitBề ngoàiwhite powderKhối lượng riêng1.5 g/cm³Điểm nóng chảy 260–270 °C; 533–543 K; 500–518 °F Decomposes[2]Điểm sôi Độ hòa tan trong nướcnoneNhiệt hóa họcEnthalpy
hình thành ΔfHo298−963,000 kJ/mol[cần giải thích]DeltaHc−2828,000 kJ/mol[cần giải thích]Các nguy hiểmNFPA 704

1

1

0

 

PELTWA 15 mg/m³ (total) TWA 5 mg/m³ (resp)[2]RELTWA 10 mg/m³ (total) TWA 5 mg/m³ (resp)[2]IDLHN.D.[2]Các hợp chất liên quanHợp chất liên quanTinh bột

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

N kiểm chứng (cái gì 
Y
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Hình ảnh 3D hợp chất cao phân tử Cellulose:Màu nâu-cacbon, màu đỏ-oxy, màu trắng-hydro

Ứng dụng:

Trong ngành dệt may: được dùng làm sợi để chế biến thành vải khác nhau như rayon, satin, acetate và triacetate. Nó nổi bật với chi phí thấp, độ sáng và vẻ đẹp mà nó mang lại cho quần áo. Cellulose acetate thường dùng dùng làm áo sơ mi, áo thun, váy đầm, cà vạt, đồ lót. Ngoài ra còn dùng làm áo mưa và làm dù che.

Trong y tế: được sử dụng trong các thiết bị hình trụ đáp ứng chức năng của một thiết bị chạy thận nhân tạo.

Trong sản xuất công nghiệp: Nó được sử dụng trong sản xuất hộp đựng thuốc lá, dây cáp điện, sơn mài, sản xuất đồ vật bằng nhựa, giấy và các tông, sản xuất các bộ phận động cơ và khung gầm của các loại xe khác nhau trong ngành công nghiệp ô tô.

Trong sản xuất kính: dùng để làm chất liệu lót kính màn hình máy tinh, màn hình điện thoại di động và các loại màn hình khác. Cellulose acetate còn là chất liệu làm nên các gọng kính đeo mắt khá bền và đẹp.

Trong ngành nghệ thuật và phim ảnh: sử dụng làm phim mỏng cho phim, nhiếp ảnh và băng từ.

Trong nghiên cứu: sử dụng rộng rãi trong các phòng thí nghiệm khoa học và nghiên cứu giúp sản xuất các bộ lọc xốp, như là một hỗ trợ cho màng cellulose acetate để thực hiện quá trình điện di hoặc trao đổi thẩm thấu. Nó còn dùng để làm giấy lọc trong thí nghiệm.

Là chất màu trắng, không mùi, không vị. Cellulose không tan trong nước ngay cả khi đun nóng và các dung môi hữu cơ thông thường. Tan trong một số dung dịch acid vô cơ mạnh như: HCl, HNO3,... một số dung dịch muối: ZnCl2, PbCl2,...

Là thành phần chính tạo nên lớp thành tế bào thực vật, giúp cho các mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi. Cellulose có nhiều trong bông (95-98%), đay, gai, tre, nứa, gỗ... (Cellulose chiếm khoảng 40-45% trong gỗ).

 

Các mắt xích β-D-Glucose trong cellulose

Cellulose do các mắt xích β-D-Glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1.4 Glycoside do vậy liên kết này thường không bền trong các phản ứng thủy phân.

Cellulose được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp của cây: 6nCO2+5nH2O-Clorophin,as->(C6H10O5)n +6nO2

Phản ứng thủy phân

Đun nóng lâu xenlulozơ với dung dịch axit sunfuric, các liên kết β-glicozit bị đứt tạo thành sản phẩm cuối cùng là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (xúc tác H+, to)

Phản ứng này áp dụng trong sản xuất alcohol etylic công nghiệp, xuất phát từ nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa, tre, nứa, v.v...).

Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra nhờ tác dụng xúc tác của enzim xenlulaza có trong cơ thể động vật nhai lại (trâu, bò...). Cơ thể người không có enzim này nên không thể tiêu hóa được xenlulozơ.

Tác dụng với một số tác nhân base

  • Phản ứng với NaOH và CS2. Sản xuất tơ visco:

Cho cellulose tác dụng với NaOH người ta thu được sản phẩm gọi là "cellulose kiềm", đem chế hóa tiếp với carbon disulfide sẽ thu được dung dịch xenlulozo xantogenat:

[C6H7O2(OH)3]n (Cellulose) → [C6H7O2(OH)2ONa]n (Cellulose kiềm) → [C6H7O2(OH)2O-CS2Na]n (Xenlulozo xantogenat)

Xenlulozo xantogenat tan trong kiềm tại thành dung dịch rất nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dịch nhớt này qua những ống có các lỗ rất nhỏ (φ < 0,1mm) ngâm trong dung dịch H2SO4, xenlulozo xantogenat sẽ bị thủy phân cho ta xenlulozo hidrat ở dạng óng nuột gọi là tơ visco:

[C6H7O2(OH)2O-CS2Na]n (Xenlulozo xantogenat) + n/2H2SO4 → [C6H7O2(OH)3]n (Cellulose hydrate) + nCS2 + Na2SO4

Cellulose hydrate có công thức hóa học tương tự cellulose, nhưng do quá trình chế biến hóa học như trên, mạch polymer trở nên ngắn hơn, độ bền hóa học kém đi và háo nước hơn.

  • Tác dụng của dung dịch Cu(OH)2 trong amonia:

Cellulose tan được trong dung dịch Cu(OH)2 trong amonia có tên là "nước Svayde" (Schweitzer's Reagent), trong đó Cu2+ tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH3)n(OH)2. Khi ấy sinh ra phức chất của cellulose với ion đồng ở dạng dung dịch nhớt. Nếu ta bơm dung dịch nhớt này đi qua ống có những lỗ rất nhỏ ngâm trong nước, phức chất sẽ bị thủy phân thành cellulose hydrate ở dạng sợi, gọi là tơ đồng - amonia.

Phản ứng với một số axit hoặc anhiđrit axit tạo thành este

  • Tác dụng của HNO3:

Đun nóng xenlulozo với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đậm đặc, tùy theo điều kiện phản ứng mà một, hai hay cả ba nhóm -OH trong mỗi mắt xích C6H10O5 được thay thế bằng nhóm -ONO2 tạo thành các este xenlulozo nitrat:

[C6H7O2(o…H)3]n + nHNO3 → [C6H7O2(OH)2ONO2]n (Xenlulozo mononitrat) + nH2O

[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 → [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n (Xenlulozo đinitrat) + 2nH2O

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n (Xenlulozo trinitrat) + 3nH2O

Hỗn hợp xenlulozo mononitrat và Xenlulozo đinitrat (gọi là coloxilin) được dùng để tạo màng mỏng tại chỗ trên da nhằm bảo vệ vết thương, và dùng trong công nghệ cao phân tử (chế tạo nhựa xenluloit, sơn, phim ảnh...). Xenlulozo trinitrat thu được (có tên gọi piroxilin) là một sản phẩm dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm chất nổ cho mìn, lựu đạn... và chế tạo thuốc súng không khói.

  • Tác dụng của (CH3CO)2O: Xenlulozo tác dụng với abhiđrit axetic có H2SO4 xúc tác có thể tạo thành xenlulozo mono- hoặc đi- hoặc triaxetat. Ví dụ:

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n(xenlulozo triaxetat) + 3nCH3COOH

Trong công nghiệp xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ axetat. Chẳng hạn hòa tan hai este trên trong hỗn hợp axeton và etanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 - 70oC) qua chùm tia đó để làm bay hơi axeton sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ axetat. Tơ axetat có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp.

  • Hợp chất cao phân tử
  • Bột giấy

  1. ^ Nishiyama, Yoshiharu; Langan, Paul; Chanzy, Henri (2002). “Crystal Structure and Hydrogen-Bonding System in Cellulose Iβ from Synchrotron X-ray and Neutron Fiber Diffraction”. J. Am. Chem. Soc. 124 (31): 9074–9082. doi:10.1021/ja0257319. PMID 12149011.
  2. ^ a b c d “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0110”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  3. ^ Yoonjung Kang, Andrea Hòa Phạm, Benjamin Storme. French loanwords in Vietnamese: the role of input language phonotactics and contrast in loanword adaptation. Trang 5.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Xenlulose.
  • Cellulose (plant cell structure) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • "Cellulose" . Encyclopædia Britannica. Vol. 5 (11th ed.). 1911.
  • Structure and morphology of cellulose by Serge Pérez and William Mackie, CERMAV-CNRS
  • Cellulose, by Martin Chaplin, London South Bank University
  • Clear description of a cellulose assay method at the Cotton Fiber Biosciences unit of the USDA.
  • Cellulose films could provide flapping wings and cheap artificial muscles for robots – TechnologyReview.com

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Xenlulose&oldid=68479208”

Video liên quan

Chủ đề