Các định khoản nghiệp vụ kế toán là công việc của kế toán viên. Tuy nhiên mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc trưng nghiệp vụ riêng. Bài viết này GMS Consulting sẽ tổng hợp cho bạn các nghiệp vụ kế toán cơ bản của doanh nghiệp, giúp bạn có thể nắm rõ được các nghiệp vụ thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp. Show
Mục lục bài viết Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩmCác nghiệp vụ kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. Phương pháp tính giá nhậpphương pháp tính giá nhập kho
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
Phương pháp tính giá xuấtTính trị giá xuất kho của nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, được thực hiện theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp giá đích danhXuất nguyên vật liệu ở lô nào thì tính đơn giá xuất kho theo đơn giá nhập kho của lô đó. Đặc điểm:
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳTheo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. (Theo chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho) Phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước, xuất trướcGiá xuất kho xác định theo nguyên tắc lấy giá hàng nhập trước. Trong điều kiện lạm phát, phương pháp này làm giá thành thấp, giá hàng tồn kho cao và ngược lại. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Hạch toán đối với nguyên vật liệuTrường hợp mua nguyên vật liệu trong nước về nhập kho Nợ TK 152 – giá mua nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141, 331,… tổng giá thanh toán. Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu về nhập kho Nợ TK 152 – Giá trị nguyên vật liệu Có TK 111, 112, 331 Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (nếu có) Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642,… Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất ngay không qua nhập kho, ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 Trường hợp số nguyên vật liệu xuất ra không dùng hết nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Hạch toán đối với công cụ dụng cụKhi mua công cụ dụng cụ về nhập kho Nợ TK 153 – giá mua nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh toán Khi xuất dùng công cụ dụng cụ Trường hợp 1: Giá trị CCDC liên quan đến 1 kỳ kế toán Nợ TK 627, 641, 642 – Chi phí liên quan đến sử dụng công cụ dụng cụ Có TK 153 – Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ Trường hợp 2: Giá trị CCDC liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ nhiều lần:
Nợ TK 242 Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242 Hạch toán đối với thành phẩmThành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, ghi: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 155 – Thành phẩm Nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài sản cố địnhTrường hợp mua trả ngay Tài sản cố định Nợ TK 211 – giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331 Trường hợp mua trả góp, trả chậm Tài sản cố định
Nợ TK 211 – nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242 – Phần lãi trả góp là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT Có các TK 111, 112, 331.
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm)
Nợ TK 635 – (Phần lãi trả góp là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT)/số kỳ Có TK 242 – Chi phí trả trước. Trường hợp thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 811 Nợ TK 214 Có TK 211
Nợ TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nghiệp vụ kế toán liên quan đến lương và các khoản trích theo lươngTính tiền lương, các khoản phụ cấpTính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động được hạch toán như sau: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Tính các khoản trích theo lươngCác khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCĐ) Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%) 1. BHXH 17.5% 8% 26% 2. BHYT 3% 1.5% 4,5% 3. BHTN 1% 1% 2% 4. KPCĐ 2% 2% Cộng (%) 23.5% 10.5% 34% Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí doanh nghiệp Nợ TK 622, 627, 641, 642 Có TK 338 -3383: BHXH -3384: BHYT -3386: BHTN -3382: KPCĐ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương người lao động Nợ TK 338 – Số tiền trích trước theo lương được trừ vào lương NLĐ Có TK 334 BHXH phải trả cho nhân viên khi nghỉ ốm, thai sản Nợ TK 3383 Có TK 334 Thanh toán BHXH cho nhân viên nghỉ ốm, thai sản Nợ TK 334 – Số tiền thực tế trả cho nhân viên nghỉ ốm, thai sản Có TK 111, 112 Nhận tiền thanh toán từ BHXH Nợ TK 111, 112 – Số tiền được nhận lại từ việc trả trước cho nhân viên nghỉ ốm, thai sản Có TK 338 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuấtTrích trước Chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất Nợ TK 622 – Số tiền trích trước để trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép Có TK 335 Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất: Nợ TK 335 – Số tiền đã trích trước thực tế phải trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép Có TK 334 Nếu chi phí lương nghỉ phép thực tế lớn hơn số đã trích trước Nợ TK 622 – Chênh lệch giữa lương nghỉ phép thực tế với số tiền trích trước Có TK 335 Nếu chi phí lương nghỉ phép thực tế nhỏ hơn số đã trích trước Nợ TK 335 – Chênh lệch giữa số tiền trích trước với lương nghỉ phép thực tế Có TK 622 Nghiệp vụ liên quan đến mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụMua hàngChiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lạiTrường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ các TK 111, 112, 331… Có các TK 152, 153, 154, 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ) Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ) Chiết khấu thanh toánKhi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán) Thông thường khi thanh toán trước hạn, nếu doanh nghiệp được nhận khoản chiết khấu thanh toán trên lô hàng đã mua, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán) Có các TK 111, 112,… Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nhận bán hàng đại lýTrường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng.
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán) Có TK 331 – Phải trả cho người bán (giá giao bán đại lý + thuế) Đồng thời doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có các TK 111, 112,… Bán hàngChiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chưa có thuế) Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá). Chiết khấu thanh toánKhoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112,… Hoa hồng đại lýKhi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có các TK 155, 156
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 131,… Nghiệp vụ kế toán thuế GTGTCuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán) Nợ các TK 641, 642 (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN) |