Mẫu 05-2bk-qtt-tncn áp dụng cho đối tượng nào năm 2024

Công ty tôi khi khai quyết toán thuế TNCN cho người lao động thì tờ khai quyết toán thuế sẽ sử dụng theo mẫu nào? – Đình Hưng (Phú Yên).

1. Mẫu 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 và hướng dẫn sử dụng

Mẫu 05-2bk-qtt-tncn áp dụng cho đối tượng nào năm 2024
Mẫu 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 và hướng dẫn sử dụng mẫu này

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm 2022

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống

[05] Tên người nộp thuế: …………….…………………….…………….............................

[06] Mã số thuế:

[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................

[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................

[10] Điện thoại: ……………….. [11] Fax: .......................... [12] Email: .................................

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): …..……………………...........................................................

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................

  1. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16]

Người

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

[17]

Người

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18]

Người

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

3

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[21]

Người

4

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh

[22]

Người

5

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]

[23]

VNĐ

5.1

Cá nhân cư trú

[24]

VNĐ

5.2

Cá nhân không cư trú

[25]

VNĐ

5.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[26]

VNĐ

6

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[27]

VNĐ

7

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]

[28]

VNĐ

7.1

Cá nhân cư trú

[29]

VNĐ

7.2

Cá nhân không cư trú

[30]

VNĐ

8

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]

[31]

VNĐ

8.1

Cá nhân cư trú

[32]

VNĐ

8.2

Cá nhân không cư trú

[33]

VNĐ

8.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[34]

VNĐ

II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

[35]

Người

2

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

[36]

VNĐ

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])

[37]

VNĐ

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

[38]

VNĐ

4

Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống

[39]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp

[40] = ([38] – [36] – [39]) >0

[40]

VNĐ

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa

[41] = ([38] – [36] – [39]) <0

[41]

VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:............

..., ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)


Kỳ tính thuế trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.

Người nộp thuế đánh dấu X vào ô này nếu là khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).

Điền đầy đủ họ và tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công (sau đây gọi là người nộp thuế).

Điền đầy đủ mã số thuế của của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp.

Điền địa chỉ của người nộp thuế (số nhà, tên đường, thôn, xã, phường), không điền tên quận/huyện và tỉnh/thành phố (vì sẽ điền tại mục [8] và [9]).

Điền đầy đủ tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện các thủ tục về thuế thay cho mình.

Điền mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

Tại cột này, người nộp thuế điền cụ thể số tiền hoặc số người theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.

Xem chi tiết khái niệm cá nhân cư trú tại khoản 1 Điều 1Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Xem chi tiết khái niệm cá nhân không cư trú tại khoản 2 Điều 1Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Tại cột này, người nộp thuế điền cụ thể số tiền hoặc số người theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.

Mẫu 05-2bk-qtt-tncn áp dụng cho đối tượng nào năm 2024
File word Luật Thuế thu nhập cá nhân và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2022
Mẫu 05-2bk-qtt-tncn áp dụng cho đối tượng nào năm 2024
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng 2023

Mẫu 05-2bk-qtt-tncn áp dụng cho đối tượng nào năm 2024

Mẫu 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 với người trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

(Ảnh minh họa)

2. Trường hợp áp dụng Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN

Căn cứ Mục 9.9 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN (xem chi tiết tại tiết d.1 và tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

3. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Căn cứ theo Mục 9.9 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công theo ủy quyền của cá nhân nhận thu nhập bao gồm:

Khi nào dùng màu 05 2 BK TNCN?

Phụ lục 05-2/BK-TNCN áp dụng với cá nhân ký hợp đồng lao động thời vụ hay hợp đồng lao động dưới 3 tháng, cá nhân không cư trú. Nếu doanh nghiệp có nhiều lao động thì có thể lập bảng kê trên file excel rồi tải lên hệ thống kê khai cho chính xác.

Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Khi nào quyết toán thuế TNCN 2024?

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 như sau: - Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

05 QTT TNCN là gì?

Mẫu 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 (với người trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)