1 ml bằng bao nhiêu IU?

Lượng Vitamin D cần thiết cho trẻ sơ sinh là 400 IU / ngày. Nó tương đương với 1 giọt Vitamin D của các loại Vitamin D dạng giọt. Nếu đang tìm một loại Vitamin D tốt nhất cho trẻ sơ sinh, bạn có thể tham khảo tại đây. 

Tháng Ba 8, 2017

HomeThực hànhHỏi - ĐápLưu ý khi chọn bơm kim tiêm (xi lanh) khi tiêm insulin ?

Lưu ý khi chọn bơm kim tiêm (xi lanh) khi tiêm insulin ?

By Ha Vo Thi Hỏi - Đáp  

 HỎI: Tôi bị đái tháo đường và bác sĩ kê cho tôi dùng cả bút tiêm insulin Lantus và lọ insulin Insunova R. Dược sĩ có dặn tôi đi mua thêm bơm tiêm và kim tiêm để dùng. Tôi muốn hỏi là tôi phải mua loại bơm tiêm và kim tiêm gì để dùng ? 

TRẢ LỜI:

Trên thị trường insulin thường được bán với 2 dạng chính:

+ Bút tiêm như bút tiêm Lantus, bút tiêm Novorapid….là dạng Insulin chứa trong bút tiêm bơm đầy sẵn.  Mỗi lần dùng phải gắn bút tiêm với kim tiêm đặc biệt của nó như NovoFine, Ultra-Fine…. để tiêm.

Có một thực trạng là nhiều bệnh nhân ĐTĐ đang mắc một số sai sót trong sử dụng bơm 1ml để tiêm insulin dạng lọ. Trong đó có thao tác quan trọng là lấy liều tiêm. Sau đây là các thông tin hướng dẫn cụ thể từ tổ DLS-TTT BVĐK tỉnh Hà Tĩnh

Hiện nay, do chi phí điều trị rẻ nên Insulin dạng lọ cho điều trị bệnh nhân ĐTĐ vẫn sử dụng nhiều tại Việt Nam, đặc biệt là các bệnh viện tuyến dưới, các vùng có kinh tế còn khó khăn. Loại bơm tiêm 1ml ( bơm U40 và Bơm U100) thường dùng phù hợp với  dạng lọ insulin (Lọ U40 và lọ U100) để bệnh nhân dể dàng lấy liều tiêm nhất. Nhưng qua một số nghiên cứu trong nước và quốc tế mới nhất cho thấy một số sai sót còn diễn ra trong sử dụng insulin dạng lọ đã và đang ảnh hưởng lớn đến chất lượng điều trị ĐTĐ, trong đó có thao tác lấy liều tiêm. Vì vậy, thông qua bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra các hướng dẫn chi tiết, củ thể hơn để bệnh nhân có thể lấy liều tiêm chính xác.

Tổng quan về các loại insulin dạng lọ và các loại bơm tiêm sử dụng

1. Lọ insulin

Hiện nay có 2 loại lọ insulin với các nồng độ 40 IU/mlvà 100 IU/ml [].

1 ml bằng bao nhiêu IU?

- Cấu tạo insulin lọ: Lọ thủy tinh, chứa dung dịch hoặc hỗn dịch insulin, chân không. Lọ được đậy bằng nắp cao su dẻo, kín, trên cùng có nắp cứng.

2. Bơm tiêm 1ml

- Các loại bơm tiêm:

Có 3 loại bơm tiêm 1 ml hiện đang được sử dụng cho insulin dạng lọ.

1 ml bằng bao nhiêu IU?

Hình 1: Các loại bơm tiêm

Các loại bơm tiêm hiện tại đang được sử dụng:

+ Bơm tiêm 40 IU/ml, nắp đỏ: khuyến cáo Sử dụng cho lọ U40 (40 IU/ml) (12 - 12,7 mm, 30 G).

+ Bơm tiêm 100 IU/ml, nắp cam: khuyến cáo sử dụng cho lọ U100 (100 IU/ml)  (12 – 12,7 mm, 30 G).

+ Bơm không chuyên dụng 1 ml: không được khuyến cáo sử dụng (12 - 12,7 mm, 26 G).

- Cấu tạo chung của bơm tiêm 1ml:

1 ml bằng bao nhiêu IU?

 Hình 2: cấu tạo bơm tiêm

Bơm tiêm 1 ml cấu tạo gồm ba phần chính: Thân bơm tiêm, kim tiêm, piston

+ Thân bơm tiêm: Là một ống dài hình trụ, có vạch chia, thể tích 1 ml. Với bơm tiêm 40 IU/ml thì có 40 vạch chia 0 đến 40 IU, khoảng cách giữa 2 vạch là 1 IU. Với bơm tiêm 100 IU/ml thì có 50 vạch chia từ 0 đến 100 IU, khoảng cách giữa 2 vạch là 2 IU []. Bơm 1 ml không chuyên dụng có 2 thang đo, thang đó thứ nhất có có 50 vạch từ 0 đến 1 ml, khoảng cách giữa 2 vạch là 0,02 ml. Thang đo thứ 2 có 40 vạch, ký hiệu  10-20-30-40-50-60-70-80 với 40 vạch và không có đơn vị đo, khoảng cách giữa 2 vạch có thể hiểu là 0,025ml.

+ Kim tiêm: Kim được bao ngoài bằng một nắp chụp để bảo vệ đầu kim, kim được gắn liền với bơm tiêm hoặc không tùy vào loại bơm tiêm.

+ Piston có nút đẩy sau cùng, gloăng cao su ở đầu nhằm duy trì độ kín cho bơm và chọn liều theo vạch đầu gloăng.

- Đặc điểm chung của kim tiêm

Đối với kim tiêm insulin, có 2 thông số cần quan tâm là cỡ kim (đơn vị là gauge, ký hiệu G) và độ dài kim (đơn vị tính là inch hoặc mm). Cỡ kim (gauge) là thông số biểu thị cho độ lớn đường kính ngoài của mũi kim. Khuyến cáo sử dụng cỡ kim từ 29 G đến 32 G khi tiêm insulin, không nên sử dụng cỡ kim bé hơn 29 G bởi sẽ gây đau nhiều hơn []. Về độ dài mũi kim, hiện có sẵn trên thị trường các sản phẩm với độ dài mũi kim từ 4 - 12,7 mm. Tuy nhiên, do insulin được tiêm dưới da, độ dài mũi kim được khuyến cáo sử dụng là từ 4 - 6 mm [].
3. Cách lấy liều tiêm

Trước khi sử dụng insulin dạng lọ, bước đầu tiên cần phải luôn luôn phải kiểm tra tính tương thích của bơm tiêm và lọ thuốc [].

Bảng 2: Lựa chọn bơm tiêm

1 ml bằng bao nhiêu IU?

Theo các khuyến cáo hiện nay, thì bơm 40UI dùng cho lọ 40U, bơm 100UI dùng chọ lọ 100U. Tuy nhiên do tính sẵn có, chi phí điều trị cao khi dùng các loại bơm này và bảo hiểm không chấp nhận thanh toán bơm tiêm 1ml kèm theo nên bệnh nhân hầu hết phải tiết kiệm chi phí bằng cách tăng số lần tái sử dụng bơm tiêm, dùng bơm tiêm không phù hợp hoặc dùng bơm tiêm không chuyên dụng 1ml. Sau đây là các hướng dẫn lấy liều cho tất cả các trường hợp, phù hợp với tình hình thực tế.

IU bằng bao nhiêu ml?

IU là đơn vị quốc tế để xác định hoạt lực của Insulin. Liều Insulin được tính theo đơn vị IU, không tính theo ml. Một lọ Insulin thường có 10 ml, với các nồng độ khác nhau. Hiện trên thị trường có 2 loại là 40 IU/mL (U40 - một lọ 10 ml có 400 đơn vị insulin) và 100 IU/ml (U100 - một lọ 10 ml có 1000 đơn vị).

1000IU bằng bao nhiêu ml?

1 lọ chứa 10ml tương đương với 1000IU. 1IU (Đơn vị quốc tế) tương đương với 0.035mg insulin người khan.

Đơn vị IU ml là gì?

Đây là kết quả đếm tải lượng (số lượng) virus trong máu của bạn. Có 2 đơn vị đo thể hiện nồng độ virus trong máu bệnh nhân: Thứ nhất là đơn vị tính theo IU/ml, thứ hai là đơn vị tính theo số bản copy/ml . (1IU tương đương 5-6 copy). Nồng độ virus trong máu đánh giá mức độ nhân lên của virus trong máu.

1 đơn vị IU bằng bao nhiêu mg?

1 IU tương đương 0,025 µg cholecalciferol / ergocalciferol. Vitamin E: 1 IU tương đương khoảng 0,667 mg d-alpha-tocopherol (chính xác 2/3 mg), hoặc của 1 mg dl-alpha-tocopherol acetate.