10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022

Nhắc đến Ấn Độ, trong tiềm thức của chúng ta đây là một quốc gia nổi tiếng với nhiều công trình lăng tẩm nổi tiếng và những địa điểm vui chơi đồ sộ, nguy nga. Văn hóa Ấn Độ là nguồn tác động không nhỏ đến châu Á nói riêng và nhiều nước ở các châu Lục khác nói chung. Ngoài ra, nền ẩm thực phong phú và đa dạng của đất nước này cũng là điều thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Thế nhưng, Ấn Độ cũng là một cường quốc kinh tế lớn trên thế giới. Bạn có biết kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới? Đất nước này hiện nay đang có bao nhiêu tỷ phú, triệu phú USD? Hãy cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé!

  • Ấn Độ nằm ở nơi nào trên trái đất?
  • Kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới?
    • Năm 2016
    • Năm 2018
    • Năm 2019
    • Năm 2020
  • Số lượng tỷ phú Ấn Độ hiện nay

Ấn Độ nằm ở nơi nào trên trái đất?

Ấn Độ là một quốc gia cộng hòa nằm ở khu vực phía Nam của châu Á. Đây là một đất nước có diện tích lãnh thổ rộng thứ 7 trên thế giới là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp, tiếp giáp với rất nhiều đất nước, đại dương như phía Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Tây – Nam giáp biển Ả Rập, phía Đông – Nam giáp vịnh Bengal. Ấn Độ có chung đường biên giới với 10 nước: Pakistan, Trung Quốc, Nepal, Bhutal, Myanmar, Bangladesh, Sri Lanka, Maldives, Indonesia và Thái Lan.

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Ấn Độ sở hữu nhiều nguồn tài nguyên sông nước, biển đảo và khoáng sản phong phú

Tính đến tháng 12 năm 2021, Ấn Độ là quốc gia đông dân thứ 2 trên thế giới với dân số là hơn 1,400 tỷ người. Trước khi muốn biết kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới, ta cần biết thiên nhiên đã ưu ái đất nước này những tài nguyên phong phú nào.  Nhờ diện tích rộng lớn và nguồn nhân lực dồi dào, Ấn Độ có nền nông nghiệp phát triển từ rất sớm từ thời kỳ văn minh thung lũng Indus.

Ấn Độ là quốc gia đứng đầu thế giới về diện tích cây trồng cao nhất, nhờ đó tạo điều kiện để kinh tế phát triển, đóng góp lớn cho GDP đất nước. Năm 2018, ngành nông nghiệp của Ấn Độ đóng góp 17% và GDP đất nước và sử dụng đến hơn 50% lực lượng lao động. Các mặt hàng nông sản của Ấn Độ được xuất khẩu đến 120 quốc gia, nổi bật là Mỹ, EU, Đông Nam Á và Trung Đông.

Ấn Độ sở hữu đường bờ biển dài 7.517 kilomet và được bồi đắp bởi rất nhiều con sông lớn trên thế giới. Đồng bằng Ấn Hằng nằm giữa vừa rộng lớn vừa bằng phẳng. Nhờ được sông Ấn – sông Hằng bắt nguồn từ dãy núi Himalaya bồi đắp nên nông nghiệp lại càng có điều kiện để phát triển. Các con sông nước vừa có giá trị thủy điện, cung cấp nước sinh hoạt, giao thông vừa tạo ra phong cảnh tuyệt vời. Ngoài ra, Ấn Độ còn nhiều địa hình biển, đảo (đảo Lakashadweep, quần đảo Andaman, Nicobar), giúp ngành hàng hải, cảng đánh bắt nuôi trồng hải sản và du lịch biển càng thuận lợi.

Vì thế, chỉ cần nhìn vào những điều kiện thiên nhiên thuận lợi thì hầu hết phần nào đoán được kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới. Khoáng sản cũng là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn, hàng đầu của Ấn Độ. Ngành công nghiệp này hiện đnag chiếm 11% GDP công nghiệp trong nước và khoảng 25% tổng GDP. Ấn Độ có trữ lượng than khổng lồ đứng lớn thứ 4 thế giới. Bên cạnh các quốc gia sản xuất than hàng đầu như Chhattisgarh, Odisha, Ấn Độ cũng là nhà sản xuất than lớn thứ hai trên thế giới.

Ở Ấn Độ có có hơn 3100 mỏ than, trong đó có hơn 550 nguồn khoáng sản nhiên liệu, hơn 560 nguồn khoáng sản kim loại và hơn 1970 nguồn khoáng sản phi kim loại. Đây cũng là một trong những nhà máy sản xuất quặng sắt lớn trên thế giới, chỉ xếp thứ 3 sau sau Úc và Brazil. Ước tính trữ lượng quặng sắt khổng lồ tại đất nước tỷ dân này là 9, 602 triệu tấn. Tamil Nadu, Rajasthan, Kerala, Andhra Pradesh, Maharashtra, Goa, Odisha, Jharkhand, Karnataka là những khu vực sản xuất sắt chính ở Ấn Độ

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Đến năm 2020, kinh tế Ấn Độ tụt xuống vị trí thứ 6 thế giới

Kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới?

Năm 2016

Để trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới như hiện nay, Ấn Độ phải phát triển đa dạng các ngành và lĩnh vực như thủ công nghiệp, nông nghiệp, dệt, chế tạo, du lịch và nhiều ngành dịch vụ khác. Các lĩnh vực như hàng không, viễn thông, đóng tàu, dược phẩm, công nghệ sinh học, công nghệ nano,… cũng đang có mức tăng trưởng cao, thể hiện tiềm năng lớn mạnh.

Vào năm 1980, nền kinh tế Ấn Độ đạt 189,438 tỷ đô la, đứng thứ 13 trong danh sách toàn cầu. Tính đến tháng 6/2026, theo bảng xếp hạng 10 nền kinh tế giàu có nhất thế giới của công ty nghiên cứu thị trường New World Wealth (NWW), Ấn Độ xếp vị trí thứ 7. Vượt qua nhiều nước phát triển, vị trí này của Ấn Độ khiến thế giới kinh ngạc nhờ tốc độ phát triển thần kì.

Theo báo cáo của NWW, lý do khiến giúp Ấn Độ lọt vào danh sách là nhờ dân số đông. Dữ liệu được tính toán liên quan đến tổng sản phẩm ròng quốc gia (sau khi đã trừ khấu hao), trong đó bao gồm bất động sản, tiền mặt, cổ phiếu, tiền lãi. Tài sản đó phải thỏa mãn điều kiện thấp hơn các khoản nợ, và không tính các nguồn quỹ vay từ chính phủ. Giá trị nền kinh tế Ấn Độ ước tính khoảng 5.600 tỉ USD Mỹ. Vậy là bạn đã biết nền kinh tế Ấn Độ đứng mấy thế giới trong năm 2016 rồi đúng không nào?

Năm 2018

Theo báo cáo của IMF’s World Economic Outlook Database, GDP danh nghĩa của Ấn Độ (tổng sản phẩm quốc nội) đạt 2,61 nghìn tỷ đô la. GDP Ấn Độ (tổng sản phẩm quốc nội dựa trên định giá sức mua tương đương: PPP) là 9,45 nghìn tỷ đô la. Vượt qua Pháp, Ấn Độ vươn lên trở thành nền kinh tế đứng thứ 6 trên thế giới và được dự đoán là vượt qua Anh vào năm 2019. Vì dân số Ấn Độ đông khiến cho bình quân GDP đầu người giảm xuống chỉ còn 1982 đô la.

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Mumbai là siêu đô thị nổi tiếng của Ấn Độ nói chung và thế giới nói riêng

Nếu so sánh GDP về ngang sức mua, Ấn Độ xếp vị trí thứ 3. Tốc độ phát triển nhanh chóng và đáng nể này của Ấn Độ là nhờ ngành sản xuất và dịch vụ nổi lên mạnh mẽ, bên cạnh ngành nông nghiệp đã hình thành và không ngừng lớn mạnh từ lâu. Ngoài ra, tầng lớp trung lưu của Ấn Độ ngày càng gia tăng và nhân khẩu học thuận lợi cũng là yếu tố giúp Ấn Độ trở thành cường quốc kinh tế lớn của thế giới.

Năm 2019

Năm 2019 là một năm đánh dấu bước phát triển vượt bậc của Ấn Độ. Từ vị trí thứ 7 trong năm 2016, Ấn Độ vượt qua Anh và Pháp để vươn lên xếp hạng ở vị trí quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới (theo hãng thông tấn PTI). Dân số tăng nhanh cũng là thứ khiến cho GDP bình quân đầu người của Ấn Độ khá thấp so với các nước khác trong danh sách, chỉ là 2.170 USD/người. Theo tổ chức nghiên cứu Báo cáo dân số thế giới có trụ sở tại Mỹ, GDP năm 2019 của Ấn Độ là 2,94 nghìn tỷ USD. Phía sau là Anh và Pháp với con số lần lượt là 2,83 và 2,71 nghìn tỷ USD. 

Về tổng sản phẩm quốc nội dựa trên định giá sức mua tương đương, quy mô GDP của Ấn Độ là 10,51 nghìn tỷ USD, đứng thứ 3 thế giới, vượt qua Nhật Bản và Đức. Sản xuất, dịch vụ và nông nghiệp là ba lĩnh vực quan trọng nhất của Ấn Độ. Trong đó, dịch vụ của Ấn Độ là ngành phát triển nhanh trên thế giới, chiếm 60% nền kinh tế và 28% việc làm. Như vậy, đáp án cho câu hỏi kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới không có con số cụ thể vì nó biến động theo từng năm. Trong năm 2019, Ấn Độ xếp vị trí thứ 5. 

Nhờ thực hiện nhiều biện pháp, nhiều chiến lược nhằm kích thích môi trường kinh doanh đã giúp Ấn Độ vươn lên trở thành cường quốc kinh tế. Đầu tiên là chính phủ giảm kiểm soát chặt chẽ sự tham gia đầu tư của tư nhân, nước ngoài mà dần mở cửa thị trường, cải cách kinh tế. Bên cạnh đó, Ấn Độ còn tư nhân hóa các ngành thuộc sở hữu công, giảm yêu cầu vốn tối thiểu, đơn giản hóa quy trình xin giấy phép,…

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Tỷ lệ chênh lệch giàu – nghèo ở Ấn Độ là vấn đề đáng báo động

Năm 2020

Thế giới chứng kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt bậc của Ấn Độ trong mỗi năm. Tuy nhiên, dù vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới trong năm 2019 nhưng Ấn Độ lại tụt một bậc sau Anh trong năm 2020. Nguyên nhân là vì làn sóng dịch bệnh Covid-19 đã khiến giấc mơ siêu cường quốc kinh tế của Ấn Độ bị nhấn chìm. Ấn Độ là tâm dịch lớn thứ 2 thế giới với 6,3 triệu ca, 98.000 ca tử vong vào cuối tháng 9/2020. Vì các đợt phong tỏa nghiêm ngặt, khiến nhu cầu tiêu dùng, đầu tư giảm mạnh kinh tế khủng hoảng nặng nề. Theo dự báo của IMF, Ấn Độ sẽ chưa thể giành lại vị trí thứ 5 cho tới tận năm 2023.

>> Xem thêm

  • Sự ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ đến các nước Đông Nam Á
  • Kinh nghiệm du lịch tự túc Ấn Độ

Nhiều nhà máy dừng hoạt động, hàng chục triệu người lao động mất việc, chi tiêu cắt giảm. Ước tính, chỉ cần phong tỏa trong 1 tháng, Ấn Độ phải chịu thiệt hại 100 – 200 điểm cơ sở trong GDP năm. Theo số liệu công bố của Bộ Thống kê và Thực thi chương trình Ấn Độ, GDP theo giá cố định chỉ đạt khoảng 37,8 tỷ USD vào cuối tháng 8/2020. So với mức tăng trưởng dương 5,2% của cùng kỳ năm trước, đây là mức sụt giảm GDP mạnh nhất kể từ năm 1996. Trong các nền kinh tế lớn của thế giới, Ấn Độ cũng là quốc gia có mức giảm mạnh nhất.

Thông qua những khó khăn trong thời điểm đại dịch, Ấn Độ càng nhận ra khiếm khuyết lớn nhất trong quá trình vươn lên trở thành siêu cường quốc kinh tế là phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn cung ứng từ nước ngoài. Khi chuỗi cung ứng đứt gãy, kinh tế Ấn Độ gần như đóng băng, tê liệu. Đó cũng là lý do để chính Phủ nước này quyết liệt hơn trong chiến dịch “Ấn Độ tự cường” (Atmanirbhar Bharat) nhằm tạo thế vững chắc, chủ động trong hướng phát triển mới của kinh tế quốc gia.

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Ấn Độ là quốc gia có nhiều tỷ phú thứ 3 thế giới hiện nay

Số lượng tỷ phú Ấn Độ hiện nay

Một trong những cách trả lời khác cho câu hỏi kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giới là nhìn vào số lượng tỷ phú Ấn Độ hiện nay. Là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19, tăng trưởng kinh tế giảm 24% trong quý II/2020 nhưng khối lượng tài sản của những tỷ phú Ấn Độ vẫn tăng lên không ngừng. Nổi bật nhất là tài sản của tỷ phú giàu nhất Ấn Độ – Mukesh Ambani vẫn tăng 73% lên mức 88,7 tỷ USD.

Chuẩn bị bắt kịp Đức, số lượng tỷ phú trong năm 2017 của Ấn Độ là 119 người. Trong năm 2020, số lượng tỷ phú của Ấn Độ tăng thêm 40 người, nâng tổng số người trong danh sách này lên 177 người. Theo báo cáo xếp hạng tỷ phú toàn cầu của Hurun Global Rich List vào tháng 3/2021, Ấn Độ đứng thứ ba trong danh sách các quốc gia có nhiều tỷ phú nhất trên thế giới với tổng số 209 tỷ phú, bao gồm 32 người sống ở nước ngoài.

Điều đặc biệt là Ấn Độ lần đầu soán ngôi Đức, san bằng kỷ lục với Canada và chỉ xếp sau Mỹ, Trung Quốc. Ước tính tổng tài sản của các tỷ phú này là 596 tỷ USD, tăng 283 tỷ USD so với năm 2020. 3 tỷ phú giàu nhất Ấn Độ hiện nay là:

Mukesh Ambani

Ông là chủ tịch của công ty tư nhân lớn nhất Ấn Độ – Reliance Industries. Tổng tài sản hiện nay của tỷ phú giàu nhất Ấn Độ 13 năm liên tiếp tăng thêm 37,3 tỷ USD lên mức là 84,5 tỷ USD nhờ cổ phiếu của Tập đoàn Reliance Industries tăng mạnh. Nguyên nhân là nhờ mảng kỹ thuật số của tập đoàn này vẫn huy động được hơn 20 tỷ USD từ các nhà đầu tư lớn như Facebook, Google, BP Plc.

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Tỷ phú giàu nhất Ấn Độ 13 năm liên tiếp Mukesh Ambani

Gautam Adani

Tỷ phú giàu thứ 2 Ấn Độ là ông trùm nắm giữ gần như toàn bộ cơ sở hạ tầng, chủ tịch tập đoàn Adani – Gautam Adani. Bất chấp dịch bệnh, vị tỷ phú này vẫn có sự tăng trưởng kinh tế vượt trội, mua lại 74% cổ phần sân bay lớn thứ 2 Ấn Độ là Mumbai. Trong năm 2020, tài sản của ông tăng trưởng gấp đôi lên 32 tỷ USD, trở thành người giàu thứ 48 trên thế giới.

Shiv Nadar

Xếp thứ 3 là ông trùm công nghệ Shiv Nadar với khối tài sản là 20,4 tỷ USD. Ông đã tăng 3 bậc so với năm ngoái nhờ cổ phiếu của hãng công nghệ lớn thứ 3 Ấn Độ – HCL Technologies tăng mạnh. Tháng 7 năm ngoái, ông đã nhường vị trí chủ tịch cho con gái Roshni Nadar Malhotra.

Radhakishan Damani

Ông chủ chuỗi tiêu thị Avenue Supermarts là tỷ phú giàu thứ 4 Ấn Độ với khối tài sản là 15,4 tỷ USD. Khi Ấn Độ áp dụng lệnh phong tỏa, 1,4 tỷ dân đổ xô đi mua nhu yếu phẩm để dự trữ. Vì thế, “ông vua bán lẻ” của Ấn Độ hưởng món lợi lớn, tiếp nhận một lượng khách hàng khổng lồ. Theo Bloomberg, giá trị tài sản ròng của tỷ phú Radhakishan Damani tăng 11% lên 10,7 tỷ USD trong năm 2020, giá cổ phiếu của chuỗi siêu thị Avenue Supermarts tăng 24%.

Vị tỷ phú này hiện nay đang sở hữu 214 cửa hàng DMart trên khắp các thành phố của Ấn Độ. Ngoài ra, ông cũng nắm giữ cổ phần của nhiều công ty khác như  hãng thuốc lá VST, nhà sản xuất xi măng India Cements, nhà sản xuất bia United Breweries.

Cyrus Poonawalla

Poonawalla là gia tộc giàu thứ 6 ở Ấn Độ hiện nay nhờ sản xuất vắc-xin đại trà. Ông chủ của Viện Huyết thanh tư nhân của Ấn Độ – Cyrus Poonawalla là người giàu thứ 5 Ấn Độ. Điều này không có gì lạ khi thế giới đang phải chống chọi với đại dịch Covid-19 đang hoành hành. Tổng tài sản của ông tăng 26% lên 11,5 tỷ USD nhờ tham gia vào cuộc chạy đua vắc-xin.

10 bang có gdp hàng đầu ở ấn độ 2022 năm 2022
Chân dung tỷ phú giàu thứ 2 Ấn Độ Gautam Adani

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải đáp thắc mắc nền kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy thế giớihiện nay. Bên cạnh ẩm thực, nền văn hóa đa bản sắc cùng nhiều địa điểm thú vị, Ấn Độ ngày càng chứng tỏ vị thế vững chắc của mình trên đấu trường quốc tế. Khi đại dịch đang dần được kiểm soát, hãy thử một lần du lịch đến đất nước rộng lớn này nhé. Bạn chắc chắn sẽ khám phá nhiều điều thú vị, bổ ích và có những giây phút trải nghiệm tuyệt vời. Đừng quên đón đọc nhiều bài viết lý thú khác sắp tới nhé!

  • W
  • GDP
  • GDP theo quốc gia

Số liệu GDP chính thức mới nhất được xuất bản bởi Ngân hàng Thế giới.Số liệu dân số dựa trên dữ liệu của Liên Hợp Quốc.GDP của thế giới là $ 80,934,771,028,340 (danh nghĩa, 2017).
World's GDP is $80,934,771,028,340 (nominal, 2017).

Xem thêm: GDP bình quân đầu ngườiGDP per Capita

#Quốc giaGDP (danh nghĩa, 2017)
(nominal, 2017)
GDP (Abbrev.)
(abbrev.)
Tăng trưởng GDP
growth
Dân số (2017)
(2017)
GDP bình quân đầu người
per capita
Chia sẻ GDP thế giới
World GDP
1 Hoa Kỳ$ 19,485,394.000.000$ 19,485 nghìn tỷ2,27%325,084,756 $ 59,93924,08%
2 Trung Quốc$ 12,237,700,479,375$ 12,238 nghìn tỷ6,90%1,421,021,791 $ 8,61215,12%
3 Nhật Bản$ 4,872,415,104,315$ 4,872 nghìn tỷ1,71%127,502,725 $ 38,2146.02%
4 nước Đức$ 3,693,204,332,230$ 3,693 nghìn tỷ2,22%82,658,409 $ 44,6804,56%
5 Ấn Độ$ 2,650,725,335,364$ 2,651 nghìn tỷ6,68%1,338,676,785 $ 1,9803,28%
6 Vương quốc Anh$ 2,637,866,340,434$ 2,638 nghìn tỷ1,79%66,727,461 $ 39,5323,26%
7 Pháp$ 2,582,501,307,216$ 2,583 nghìn tỷ1,82%64,842,509 $ 39,8273,19%
8 Brazil$ 2,053,594,877,013$ 2,054 nghìn tỷ0,98%207,833,823 $ 9,8812,54%
9 Nước Ý$ 1,943,835,376,342$ 1,944 nghìn tỷ1,50%60,673,701 $ 32,0382,40%
10 Canada$ 1,647,120,175,449$ 1,647 nghìn tỷ3,05%36,732,095 $ 44,8412,04%
11 Nga$ 1,578,417,211,937$ 1,578 nghìn tỷ1,55%145,530,082 $ 10,8461,95%
12 Nam Triều Tiên$ 1,530,750,923,149$ 1,531 nghìn tỷ3.06%51,096,415 $ 29,9581,89%
13 Châu Úc$ 1,323,421,072,479$ 1,323 nghìn tỷ1,96%24,584,620 $ 53,8311,64%
14 Tây ban nha$ 1,314,314,164,402$ 1,314 nghìn tỷ3,05%46,647,428 $ 44,8412,04%
15 Nga$ 1,578,417,211,937$ 1,578 nghìn tỷ2,04%124,777,324 Nga$ 1,578,417,211,937
16 $ 1,578 nghìn tỷ1,55%$ 10,8461,95%264,650,963 Nam Triều Tiên$ 1,530,750,923,149
17 $ 1,531 nghìn tỷ3.06%$ 29,9581,89%81,116,450 Châu Úc$ 1,323,421,072,479
18 $ 1,323 nghìn tỷ1,96%$ 53,8311,64%17,021,347 Tây ban nha$ 1,314,314,164,402
19 $ 1,314 nghìn tỷ$ 28,1751,62%Mexico33,101,179 $ 1,150,887,823,404$ 1,151 nghìn tỷ
20 $ 9,2241,42%Indonesia$ 1,015,420,587,2858,455,804 $ 1,015 nghìn tỷ5,07%
21 $ 3,8371,25%Thổ Nhĩ Kỳ$ 851,549,299,63543,937,140 $ 852 tỷ7,44%
22 $ 10,4981,05%nước Hà Lan$ 830,572,618,8509,904,896 $ 831 tỷ3,16%
23 $ 48,7961,03%Ả Rập Saudi$ 686,738,400,00037,953,180 $ 687 tỷ-0,86%
24 $ 20,7470,85%Thụy sĩ$ 678,965,423,32211,419,748 $ 679 tỷ1,09%
25 $ 80,2960,84%Argentina$ 637,430,331,47969,209,810 $ 637 tỷ2,85%
26 $ 14,5080,79%Thụy Điển$ 535,607,385,50680,673,883 $ 536 tỷ2,85%
27 $ 14,5080,79%Thụy Điển$ 535,607,385,5068,819,901 $ 536 tỷ2,29%
28 $ 54,0750,66%Ba Lan$ 526,465,839,0035,296,326 $ 526 tỷ4,81%
29 $ 13,8710,65%nước Bỉ7,44%9,487,203 $ 10,4981,05%
30 nước Hà Lan$ 830,572,618,850$ 831 tỷ3,16%190,873,244 $ 48,7961,03%
31 Ả Rập Saudi$ 686,738,400,000$ 687 tỷ-0,86%8,243,848 $ 20,7470,85%
32 Thụy sĩ$ 678,965,423,322$ 679 tỷ1,09%57,009,756 $ 80,2960,84%
33 Argentina$ 637,430,331,479$ 637 tỷ2,85%7,306,322 $ 14,5080,79%
34 Thụy Điển$ 535,607,385,506$ 536 tỷ2,29%4,753,279 $ 54,0750,66%
35 Ba Lan$ 526,465,839,003$ 526 tỷ4,81%5,732,274 $ 13,8710,66%
36 Ba Lan$ 526,465,839,003$ 526 tỷ4,81%5,708,041 $ 13,8710,65%
37 nước Bỉ$ 494,763,551,891495 tỷ đô la1,73%31,104,646 $ 43,3250,61%
38 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la1,79%48,909,839 $ 39,5320,61%
39 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la6,68%105,172,925 $ 1,9800,61%
40 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la3,91%207,906,209 $ 6.5790,56%
41 Iran$ 454,012,768,724454 tỷ đô la3,76%18,470,439 $ 5,628Áo
42 $ 416,835,975,862$ 417 tỷ3,04%$ 47,2615,511,371 0,52%Na Uy
43 $ 399,488,897,844$ 399 tỷ1,92%$ 75,428159,685,424 0,49%Na Uy
44 $ 399,488,897,844$ 399 tỷ1,92%$ 75,42896,442,591 0,49%các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
45 $ 382,575,085,092$ 383 tỷ$ 40,3250,47%94,600,648 Nigeria$ 375,745,486,521
46 $ 376 tỷ0,81%$ 1,9690,46%10,288,527 Người israel$ 353,268,411,919
47 $ 353 tỷ3,33%$ 42,8520,44%10,641,034 Nam Phi$ 353,268,411,919
48 $ 353 tỷ3,33%$ 42,8520,44%19,653,969 Nam Phi$ 348,871,647,960
49 $ 349 tỷ1,32%$ 6.1200,43%31,444,298 Hồng Kông$ 348,871,647,960
50 $ 349 tỷ1,32%$ 6.1200,43%4,702,034 Hồng Kông$ 341,449,340,451
51 $ 341 tỷ3,79%$ 46,7330,42%10,569,450 Ireland$ 341,449,340,451
52 $ 341 tỷ3,79%$ 46,7330,42%37,552,781 Ireland$ 331,430,014,003
53 $ 331 tỷ7,80%$ 69,7270,41%41,389,189 Đan mạch$ 329,865,537,183
54 $ 330 tỷ2,24%$ 57,545Singapore2,724,728 $ 323,907,234,412$ 329,865,537,183
55 $ 330 tỷ2,24%$ 57,545Singapore18,080,019 $ 323,907,234,412$ 324 tỷ
56 3,62%$ 56,7460,40%Malaysia9,729,823 $ 314,710,259,511$ 315 tỷ
57 5,90%$ 10,1180,39%Colombia29,816,766 $ 4.0960,15%
58 Kuwait$ 120,126,277,613120 tỷ đô la-2,87%4,056,099 $ 29,6160,15%
59 Kuwait$ 120,126,277,613120 tỷ đô la-2,87%40,813,397 $ 29,6160,15%
60 Sudan$ 117,487,857,143$ 117 tỷ4,28%44,487,709 $ 2,879Ukraine
61 $ 112,154,185,121$ 112 tỷ2,52%$ 2,52135,581,255 0,14%Ukraine
62 $ 112,154,185,121$ 112 tỷ2,52%$ 2,52116,785,361 0,14%Ma -rốc
63 $ 109,708,728,849110 tỷ đô la4,09%$ 3,08311,339,254 Ecuador$ 104,295,862,000
64 $ 104 tỷ2,37%$ 6,2140,13%5,447,900 Cuba$ 104,295,862,000
65 $ 104 tỷ2,37%$ 6,2140,13%21,128,032 Cuba$ 96,851,000.000
66 $ 96,85 tỷ1,78%$ 8,5410,12%106,399,924 Slovakia$ 95,617,670,260
67 $ 95,62 tỷ3,40%$ 17,551Sri Lanka50,221,142 $ 87,357,205,923$ 95,617,670,260
68 $ 95,62 tỷ3,40%$ 17,551Sri Lanka10,513,104 $ 87,357,205,923$ 87,36 tỷ
69 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia16,914,970 $ 80,561,496,134$ 87,36 tỷ
70 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia4,665,928 $ 80,561,496,134$ 87,36 tỷ
71 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia53,382,523 $ 80,561,496,134$ 80,56 tỷ
72 10,25%$ 7570,10%Kenya591,910 $ 79,263,075,749$ 80,56 tỷ
73 10,25%$ 7570,10%Kenya4,106,769 $ 79,263,075,749$ 80,56 tỷ
74 10,25%$ 7570,10%Kenya29,121,465 $ 79,263,075,749$ 79,26 tỷ
75 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8157,102,444 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
76 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8154,949,954 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
77 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8153,436,641 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
78 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8154,182,857 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
79 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8159,450,231 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
80 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8156,819,373 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
81 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,81554,660,339 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
82 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,815622,585 $ 75,93 tỷ4,55%
83 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,53831,959,785 $ 75,62 tỷ4,55%
84 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5382,076,394 $ 75,62 tỷ4,55%
85 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5382,845,414 $ 75,62 tỷ4,55%
86 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5388,829,628 $ 75,62 tỷ2,76%
87 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 95,617,670,2609,845,320 $ 95,62 tỷ2,76%
88 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ9,785,843 -0,27%2,76%
89 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ11,433,443 -0,27%2,76%
90 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ6,867,061 -0,27%2,76%
91 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ6,580,724 -0,27%2,76%
92 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ5,757,667 -0,27%2,76%
93 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ81,398,764 -0,27%2,76%
94 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ11,192,855 -0,27%2,76%
95 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ24,437,470 -0,27%2,76%
96 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ1,494,076 -0,27%$ 15,170
97 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%24,566,073 $ 1,256$ 15,170
98 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%27,834,819 $ 1,256$ 15,170
99 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷSri Lanka1,951,097 $ 87,357,205,923$ 15,170
100 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%1,319,390 $ 1,2560,08%
101 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%41,166,588 $ 105,2800,08%
102 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ0,13%16,853,599 Cuba0,08%
103 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%27,632,681 $ 105,2800,08%
104 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%6,388,126 $ 105,2800,08%
105 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%334,393 $ 105,2800,08%
106 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%9,429,013 $ 105,2800,08%
107 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ$ 75,931,656,81516,009,409 $ 75,93 tỷ0,08%
108 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%1,384,059 $ 105,2800,08%
109 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%1,179,678 $ 105,2800,08%
110 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%14,236,595 $ 105,2800,08%
111 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%15,419,355 $ 105,2800,08%
112 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%8,438,036 $ 105,2800,08%
113 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%36,296,113 $ 105,280Panama
114 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1663,351,525 GhanaPanama
115 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1662,205,080 GhanaPanama
116 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1666,953,035 GhanaPanama
117 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,16618,512,430 GhanaPanama
118 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1664,008,716 GhanaPanama
119 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%0,50%2,064,823 $ 7,2710,02%
120 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%2,920,848 $ 5.0610,02%
121 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%4,747,227 $ 5.0610,02%
122 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%6,384,846 $ 5.0610,02%
123 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%1,264,499 $ 5.0610,02%
124 Nhà nước Palestine$ 14,498,100,000$ 14,50 tỷ3,14%2,402,633 $ 3,0540,02%
125 Nicaragua$ 13,814,261,536$ 13,81 tỷ4,86%2,884,169 $ 2,1640,02%
126 Mauritius$ 13,266,427,697$ 13,27 tỷ3,82%28,649,018 $ 10,4910,02%
127 Namibia$ 13,253,698,015$ 13,25 tỷ-0,95%437,933 $ 5.5160,02%
128 Albania$ 13,038,538,300$ 13,04 tỷ3,84%19,193,234 $ 4,5210,02%
129 Mozambique$ 12,645,508,634$ 12,65 tỷ3,74%1,262,002 $ 4410,02%
130 Malta$ 12,518,134,319$ 12,52 tỷ6,42%381,755 $ 28,5850,02%
131 Burkina Faso$ 12,322,864,245$ 12,32 tỷ6,30%424,473 $ 642Equatorial Guinea
132 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7412,944,791 BahamasEquatorial Guinea
133 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74125,570,512 BahamasEquatorial Guinea
134 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7413,113,786 BahamasEquatorial Guinea
135 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7412,081,996 BahamasEquatorial Guinea
136 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74112,067,519 BahamasEquatorial Guinea
137 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74115,016,753 BahamasEquatorial Guinea
138 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74111,175,198 BahamasEquatorial Guinea
139 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74111,980,961 BahamasEquatorial Guinea
140 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7415,110,695 BahamasEquatorial Guinea
141 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74110,982,366 BahamasEquatorial Guinea
142 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7414,059,684 BahamasEquatorial Guinea
143 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74121,602,382 BahamasEquatorial Guinea
144 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7416,189,733 BahamasEquatorial Guinea
145 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7418,880,268 BahamasEquatorial Guinea
146 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74117,670,196 BahamasEquatorial Guinea
147 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741164,281 BahamasEquatorial Guinea
148 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741877,459 BahamasEquatorial Guinea
149 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7414,282,570 BahamasEquatorial Guinea
150 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741496,402 BahamasEquatorial Guinea
151 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741627,563 BahamasEquatorial Guinea
152 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7417,698,474 BahamasEquatorial Guinea
153 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741286,232 BahamasEquatorial Guinea
154 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7411,124,805 BahamasEquatorial Guinea
155 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7417,488,423 Bahamas$ 12,162,100,000
156 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei775,222 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
157 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei4,702,226 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
158 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8580,50%10,827,019 Brunei$ 12,162,100,000
159 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,74177,001 Bahamas$ 12,162,100,000
160 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei570,496 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
161 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei1,243,258 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
162 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8586,30%105,366 $ 642$ 12,162,100,000
163 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei2,091,534 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
164 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei745,563 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
165 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei4,596,023 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
166 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8586,42%375,769 $ 28,585$ 12,162,100,000
167 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei537,498 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
168 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8580,98%180,954 $ 5.061$ 12,162,100,000
169 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei33,671 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
170 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei56,562 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
171 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei95,426 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
172 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei96,418 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
173 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei2,213,889 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
174 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei1,828,145 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
175 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei636,039 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
176 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei110,874 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
177 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei813,892 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
178 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,74152,045 Bahamas$ 12,162,100,000
179 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,741285,510 Bahamas$ 12,162,100,000
180 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei195,352 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
181 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei109,827 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
182 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858-5,38%55,620 $ 11.3990,00%
183 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%71,458 $ 6,9510,00%
184 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%101,998 $ 6,9510,00%
185 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%207,089 $ 6,9510,00%
186 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%532,899 $ 6,9510,00%
187 Tonga$ 427,659,795428 triệu đô la2,70%17,808 $ 4.1930,00%
188 Sao Tome & Principe$ 392,570,293393 triệu đô la3,87%58,058 $ 1,8960,00%
189 Micronesia$ 336,427.500$ 336 triệu3,20%114,158 $ 6310,00%
190 Palau$ 289,823.500$ 290 triệu-3,57%11,370 $ 16,2750,00%

đảo Marshall

Top 10 tiểu bang giàu nhất ở Ấn Độ bởi GDP 2022..
Maharashtra: Maharashtra: Maharashtra được coi là quốc gia giàu nhất ở Ấn Độ.....
Tamil Nadu: Tamil Nadu là quốc gia giàu thứ hai ở Ấn Độ ..

Nhà nước giàu nhất ở Ấn Độ là tiểu bang nào?

Maharashtra: GSDP trị giá 366,67 tỷ USD Maharashtra là tiểu bang giàu nhất ở Ấn Độ.Thủ đô Mumbai còn được gọi là thủ đô kinh tế của đất nước.

Bang nào tốt nhất ở Ấn Độ 2022?

Haryana đã nổi lên như một quốc gia được quản lý tốt nhất, với số điểm 0,6948, trong số 18 tiểu bang lớn trong Chỉ số các vấn đề công cộng, năm 2022. has emerged as the best-governed state, with a score of 0.6948, among 18 big states in the Public Affairs Index, 2022.

Bang số 1 ở Ấn Độ là gì?

Top 10 tiểu bang lớn nhất của Ấn Độ theo tổng diện tích.