2 years later là gì

Cách dùng ago, before và since:

2 years later là gì

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Ago (adv) /əˈɡəʊ/, before (pre) /bɪˈfɔːr/ & since (pre) /sɪns/.

2 years later là gì
Ago thường được dùng sau từ hay cụm từ mà nó bổ nghĩa. Khi ta nói về một sự kiện trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn (simple past) với ago. Ta không dùng ago với các thì hoàn thành (perfect tenses).

His father died three years ago.

(Cha anh ấy chết cách đây ba năm).

It happened ten days ago.

(Việc đó xảy ra cách đây 10 ngày).

Ta không nói "His father has died three years ago" hay "It has happened ten days ago".

Sự khác biệt giữa ago và before: dùng ago khi ta nói về một thời điểm tính ngược từ thời điểm hiện tại, để nói thời gian bao lâu mà sự việc xảy ra trước thời diểm lúc nói (thì quá khứ đơn); còn before được dùng khi tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ (thì quá khứ hoàn thành). Hãy so sánh:

I met him in Los Angeles two years ago.

(Tôi gặp anh ấy ở Los Angeles hai năm trước đây).

When we got talking, I found put that I had worked with his brother five years before.

(Khi chúng tôi trò chuyện, tôi mới phát hiện tôi từng làm việc chung với em trai anh ấy năm năm trước đây).

Câu trên, chúng ta dùng động từ ở thì quá khứ đơn và không dùng cụm từ "two years before" mà là "two years ago". Còn câu dưới, ta dùng thì quá khứ hoàn thành và cụm từ "five years before" thay vì "five years ago".

Ta cũng có thể dùng before một mình (không nằm trong một cụm từ chỉ thời gian) với nghĩa "trước đây, vào một thời gian nào dó trước thời điểm hiện tại" trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.

Have you ever flown a helicopter before ?

(Trước đây anh ta đã từng lái trực thăng bao giờ chưa ?).

That had happened long before.

(Chuyện đó xảy ra trước đây lâu rồi).

Since thường dùng với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành để chỉ một thời điểm nói rõ trong quá khứ đến một mốc thời gian sau đó trong quá khứ hay đến hiện tại (xem thêm mục since và for).

He hasn't eaten since breakfast.

(Anh ấy không ăn gì cả từ bữa sáng tới giờ).

He was sorry when Helen came back home; They had been good friends since university days.

(Anh ấy buồn khi Helen trở về nước; Họ đã là những người bạn thân từ những ngày còn học đại học.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết Cách dùng ago, before và since được soạn thảo bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn