4 đặc điểm của chuẩn mực kế toán

Tính đến thời điểm hiện tại, Bộ Tài chính đã ban hành được 26 chuẩn mực kế toán và 01 chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán. Tại bài viết này sẽ giúp Quý Bạn đọc nắm được tất cả hệ thống chuẩn mực kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán Việt Nam.

4 đặc điểm của chuẩn mực kế toán

Hệ thống chuẩn mực kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán mới nhất (Hình minh họa)

4 đặc điểm của chuẩn mực kế toán
Hệ thống chuẩn mực kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán mới nhất

1. Chuẩn mực kế toán

Tại Khoản 1 Điều 7 Luật Kế toán 2015 quy định: “Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.”

Chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính ban hành qua 05 đợt gồm 05 Quyết định Chuẩn mực kế toán và 04 Thông tư hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán, cụ thể các đợt như sau:

- Đợt 1 ban hành ngày 31/12/2001 theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC, gồm 4 chuẩn mực sau:

  1. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho;
  2. Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình;
  3. Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình;
  4. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác.

- Đợt 2 ban hành ngày 31/12/2002 theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC, gồm 6 chuẩn mực sau:

  1. Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung;
  2. Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản;
  3. Chuẩn mực số 10 - ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
  4. Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng;
  5. Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay;
  6. Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

- Đợt 3 ban hành ngày 30/12/2003 theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC, gồm 6 chuẩn mực sau:

  1. Chuẩn mực số 05- Bất động sản đầu tư;
  2. Chuẩn mực số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết;
  3. Chuẩn mực số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh;
  4. Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính;
  5. Chuẩn mực số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con;
  6. Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan.

Tại các đợt 1, 2, 3 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 161/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC, Quyết định 165/2002/QĐ-BTC và Quyết định 234/2003/QĐ-BTC.

- Đợt 4 ban hành ngày 15/02/2005 theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC, gồm 6 chuẩn mực sau:

  1. Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  2. Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự;
  3. Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  4. Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ;
  5. Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận;
  6. Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán

Tại đợt 4 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 20/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán thực hiện sáu chuẩn mực kế toán theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC.

- Đợt 5 ban hành ngày 28/12/2005 theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC, gồm 4 chuẩn mực sau:

  1. Chuẩn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”;
  2. Chuẩn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”;
  3. Chuẩn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”;
  4. Chuẩn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”.

Tại đợt 5 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 21/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán theo Quyết định 100/2005/QĐ-BTC.

2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán

Tại Khoản 2 Điều 7 Luật Kế toán 2015 quy định: “Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.”

Ngày 08/5/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 70/2015/TT-BTC về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Trong đó gồm 03 phần:

- Phần A của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và người có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên.

- Phần B của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và người có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên làm việc trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

- Phần C của Chuẩn mực áp dụng cho người có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên làm việc trong doanh nghiệp.