43 300 bằng bao nhiêu vnd

AUDVNDcoinmill.com1.0016,0002.0032,0005.0080,20010.00160,20020.00320,40050.00801,200100.001,602,400200.003,204,600500.008,011,6001000.0016,023,2002000.0032,046,4005000.0080,116,20010,000.00160,232,40020,000.00320,464,80050,000.00801,161,800100,000.001,602,323,800200,000.003,204,647,600AUD tỷ lệ
15 tháng Sáu 2023VNDAUDcoinmill.com20,0001.2550,0003.10100,0006.25200,00012.50500,00031.201,000,00062.402,000,000124.805,000,000312.0510,000,000624.1020,000,0001248.2050,000,0003120.45100,000,0006240.95200,000,00012,481.85500,000,00031,204.701,000,000,00062,409.352,000,000,000124,818.705,000,000,000312,046.80VND tỷ lệ
5 tháng Sáu 2023

In các bảng xếp hạng và đưa họ với bạn trong túi xách hoặc ví của bạn trong khi bạn đang đi du lịch.

Để lại một đánh giá

Tiêu đề cảm nhận:

Cảm nhận của bạn:

Tên của bạn (được hiển thị với bình luận của bạn):

Tùy chọn

Bắt đầu từ Tiền tệ

Trung Quốc là một trong những đất nước có nền kinh tế phát triển, hợp tác với nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam, bởi vậy mà việc cập nhật tỷ giá đồng nhân dân tệ là vô cùng cần thiết. Vậy 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Mục lục [Ẩn]

Giới thiệu về đồng nhân dân tệ của Trung Quốc

Nhân dân tệ là cách gọi chính thức của đồng tiền Trung Quốc, ký hiệu là RMB hoặc ¥. Nhân dân tệ bắt đầu được sử dụng từ năm 1948, trước khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập chính thức vào năm 1949.

Tuy là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc nhưng nhân dân tệ không được sử dụng chính thức ở Hồng Kông và Macau.

Tìm hiểu về ký hiệu tiền tệ Trung Quốc

Theo mã tiêu chuẩn IOS-4217 thì cách viết tắt chính thức của nhân dân tệ phải là CNY, tuy nhiên cách được sử dụng phổ biến hơn là RMB.  Ngoài ra nhân dân tệ có biểu tượng là ¥, nếu không phân biệt kỹ sẽ rất dễ nhầm với biểu tượng đồng Yên Nhật. (cả hai đồng tiền đều có chung cách đọc là yuan)

Bởi vậy mà RMB vẫn là cách sử dụng phổ biến hơn cả để chỉ đồng nhân dân tệ của Trung Quốc.

43 300 bằng bao nhiêu vnd

Một số mệnh giá nhân dân tệ trong lưu thông

Các mệnh giá tiền Trung Quốc trong lưu thông

Đơn vị đếm của đồng nhân dân tệ là nguyên (元 - yuan), còn gọi là tệ. 1 nguyên được chia thành 10 giác (hào) (角, jiao) và bằng 100 phân (xu) (分, fen). Cách đếm này áp dụng cho tiền xu. 

Trung Quốc lưu hành cả hai loại là tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá như sau:

  • Tiền giấy gồm các mệnh giá là 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
  • Tiền xu bao gồm các mệnh giá sau: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ tiền xu, theo đó: 1 tệ = 10 hào = 100 xu.

1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Vạn là từ chỉ số lượng, được sử dụng ở Trung Quốc và một số quốc gia phương Đông, dùng để chỉ 10.000. Do đó 1 vạn được hiểu là 10.000, 10 vạn tương ứng với 100.000 nghìn và 100 vạn bằng 1.000.000.

Để quy đổi tỷ giá từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt ta sử dụng công thức sau:

Số tiền Trung Quốc cần đổi * tỷ giá nhân dân tệ = Giá trị tiền Việt Nam tương ứng

Như vậy muốn biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt trước phải xác định được 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Theo tỷ giá mới nhất ngày hôm nay, được cập nhật bởi Ngân hàng Nhà nước thì: 1 CNY = 3.311 VND

Áp dụng công thức, dễ dàng xác định được: 

1 vạn tệ (10.000 CNY) = 33.110.000 VND

Tính tương tự với các trường hợp khác ta có: 

  • 10 vạn tệ (100.000 CNY) = 331.100.000 VND
  • 50 vạn tệ (500.000 CNY) = 1.655.500.000 VND
  • 100 vạn tệ (1.000.000 CNY) = 3.311.000.000 VND
  • 500 vạn tệ (5.000.000 CNY) = 16.555.000.000 VND
  • 1.000 CNY = 3.311.000 VND
  • 100 CNY =331.100 VND

Hướng dẫn quy đổi 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Ngoài cách tính truyền thống như trên, bạn còn có thể sử dụng công cụ tra cứu tỷ giá trực tuyến. Dưới đây là hai cách đơn giản bạn có thể tham khảo:

* Tra cứu trực tiếp tại Google

Google chính là một trong những công cụ hữu ích dùng để tra cứu tỷ giá. Quy trình thực hiện sẽ như sau:

  • Truy cập vào Google và tìm kiếm từ khóa “RMB to VND” 
  • Nhập số tiền cần chuyển đổi vào ô trống ( ví dụ 10.000) và chờ kết quả
  • Chỉ sau chưa đầy 01 phút, màn hình sẽ trả về kết quả mà bạn cần tìm kiếm.

* Tra cứu bằng công cụ chuyển đổi tỷ giá ở một số website

Cách thứ 02 mà bạn có thể sử dụng là công cụ chuyển đổi tỷ giá ở một số website, chỉ với vài thao tác đơn giản bạn hoàn toàn có thể tra cứu được số tiền muốn chuyển:

  • Bước 1: Truy cập vào website có công cụ chuyển đổi tỷ giá
  • Bước 2: Chọn loại tiền tệ cần chuyển đổi
  • Bước 3: Nhập số tiền cần chuyển và chờ kết quả

Như vậy, chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn hoàn toàn có thể tra cứu tỷ giá giữa đồng nhân dân tệ và đồng Việt Nam.

Đổi tiền từ nhân dân tệ sang tiền Việt ở đâu?

Tương tự như các đồng ngoại tệ khác, việc đổi từ nhân dân tệ sang tiền Việt Nam phải được thực hiện ở những địa điểm hợp pháp theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Ngân hàng thương mại
  • Sân bay, cửa khẩu
  • Tiệm vàng bạc, đá quý
  • Trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, resort lớn

Lưu ý:

  • Không phải tất cả các tiệm vàng bạc, đá quý đều được phép mua bán ngoại tệ, chỉ những cửa hàng có giấy phép kinh doanh mới được thực hiện giao dịch này
  • Khi đổi tiền tại ngân hàng thương mại, nên tìm hiểu trước tỷ giá chuyển đổi ngoại tệ để tìm ngân hàng phù hợp

* Quy trình đổi ngoại tệ tại ngân hàng thương mại:

  • Bước 1: Tìm hiểu thông tin và lựa chọn ngân hàng phù hợp, thuận tiện với việc đi lại
  • Bước 2: Mang theo giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) và các giấy tờ chứng minh mình thuộc đối tượng được đổi tiền (ví dụ như vé máy bay, hợp đồng du lịch…) đến quầy giao dịch
  • Bước 3: Yêu cầu quy đổi tiền mặt
  • Bước 4: Điền đầy đủ các thông tin trong mẫu phiếu giao dịch đổi tiền theo yêu cầu của nhân viên ngân hàng
  • Bước 5: Kiểm tra lại thông tin và ký nhận vào biên lai

Tra cứu thông tin tỷ giá ngoại tệ trở nên đơn giản và thuận tiện hơn nhờ các công cụ hỗ trợ. Việc cập nhật tỷ giá mỗi kịp thời mỗi ngày sẽ giúp cho bạn bắt kịp các thông tin thị trường, không bỏ lỡ các thông tin quan trọng.