Lý thuyết10 Trắc nghiệm4 BT SGK 15 FAQ Show Để giúp các em ôn tập Yến, tạ, tấn, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Yến, tạ, tấn. ADSENSE YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1.1. Kiến thức cần nhớĐể đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị : yến, tạ, tấn. 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 1.2. Giải bài tập Sách giáo khoaBài 1: Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp a) Con bò cân nặng ... ; b ) Con gà cân nặng ... ; c) Con voi cân nặng ... . Hướng dẫn giải:
a) Con bò cân nặng 2 tạ. b) Con gà cân nặng 2kg. c) Con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1 yến = ... kg 5 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 10kg = ... yến 8 yến = ... kg 5 yến 3kg = ... kg b) 1 tạ = ... yến 4 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 2 tạ = ... kg 1 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 100 kg = ... tạ 4 tạ 60 kg = ... kg c) 1 tấn = ... tạ 3 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 8 tấn = ... tạ 1 tấn = ... kg 5 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 2 tấn 85kg = ... kg Hướng dẫn giải:
1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg a) 1 yến = 10kg 5 yến = 50kg 1 yến 7kg = 17kg 10kg = 1 yến 8 yến = 80kg 5 yến 3kg = 53kg b) 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200kg 1 tạ = 100kg 9 tạ = 900kg 100kg = 1 tạ 4 tạ 60kg = 460kg c) 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000kg 5 tấn = 5000kg 1000kg = 1 tấn 2 tấn 85kg = 2085kg Bài 3: Tính 18 yến + 26 yến 135 tạ x 4 648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8 Hướng dẫn giải:
18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyển sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn giải:
Bài giải Đổi: 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối. Bài tập minh họaBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5 tạ = ……………yến 70 yến = ……………tạ 8 tạ = ……………kg 4 tạ 8 yến = ……………… yến 6 tạ = ……………kg 2 tạ 12 kg = ……………… kg Hướng dẫn giải: 5 tạ = 50 yến 70 yến = 7 tạ 8 tạ = 800 kg 4 tạ 8 yến = 48 yến 6 tạ = 600 kg 2 tạ 12 kg =212 kg Bài 2: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn giải: Bài giải Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là: 30 + 3 = 33 (tạ) Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối Bài 3: Tính 256 dag + 476 dag =……… 186 g x 8 =………… 756 kg – 89 kg =………… 2328 kg x 5 =………… 665 tấn + 78 tấn =………… 2850hg : 6 =………… Hướng dẫn giải: 256 dag + 476 dag = 732 dag 186 g x 8 = 1488 g 756 kg – 89 kg = 667 kg 2328 kg x 5 = 11640 kg 665 tấn + 78 tấn =743 tấn 2850 hg : 6 = 475 hg Hỏi đáp về Yến, tạ, tấnNếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. |