A. hoạt động cơ bản - bài 41: chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...

b) Sau khi thực hiện phép chia ta thấy dấu phẩy của thương ở phép chia thứ nhất lùi sang trái một chữ số, phép chia thứ hai lùi sang trái hai chữ số so với số bị chia.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Chơi trò chơi Đố bạn :

- Em đọc một số thập phân (chẳng hạn 27,34), bạn nói kết quả số đó nhân với 10 (hoặc 100 hay 1000); em và bạn cùng ghi lại phép tính và kết quả.

- Đổi vai, thực hiện thêm ba lần.

Phương pháp giải:

- Em đọc một số thập phân; bạn nói kết quả số đó nhân với 10, 100, 1000

- Em và bạn cùng ghi lại phép tính và kết quả.

- Đổi vai và thực hiện theo số lần đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

Em nói : 18,91

Bạn nói : 1891

Vậy em và bạn cần ghi vào giấy : \(18,91 \times 100 = 1891.\)

Đổi vai và thực hiện tương tự như vậy 3 lần.

Câu 2

a) Em và bạn cùng tính:

23,4 : 10 23,4 : 100

b) Nhận xét vị trí dấu phẩy của số bị chia và thương ở mỗi phép chia trên.

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính.

- Quan sát vị trí dấu phẩy của số bị chia và thương vừa tìm được rồi nêu nhận xét.

Lời giải chi tiết:

a) 23,4 : 10 = 2,34

23,4 : 100 = 0,234

b) Sau khi thực hiện phép chia ta thấy dấu phẩy của thương ở phép chia thứ nhất lùi sang trái một chữ số, phép chia thứ hai lùi sang trái hai chữ số so với số bị chia.

Câu 3

Đọc kĩ nội dung sau :

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,....chữ số

Ví dụ : 74,65 : 10 = 7,465

74,65 : 100 = 0,7465

74,65 : 1000 = 0,07465

Lấy ví dụ tương tự như trên rồi nói cho bạn nghe cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...

Phương pháp giải:

- Đọc nội dung và ví dụ trong phần đóng khung.

- Lấy một ví dụ tương tự và chia sẻ với bạn.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ tương tự :

789,15 : 10 = 78,915

789,15 : 100 = 7,8915

789,15 : 1000 = 0,78915