Bài tập về lượng từ trong tiếng Anh luôn là một dạng bài gây nhiều khó khăn cho người học. Bởi lẽ mỗi lượng từ sẽ đi với các loại danh từ khác nhau và đồng thời chúng cũng mang các sắc thái nghĩa khác nhau. Show
Trong số các lượng từ thì cụm từ A lot of, Lots of thường được bắt gặp nhiều nhất. Hãy cùng LangGo tìm hiểu kỹ hơn về cặp lượng từ này cùng một số cấu trúc tương đương khác để bạn có thể tự tin giành trọn điểm số ở dạng bài này nhé! Tìm hiểu về cách sử dụng của Lots of và A lot of trong bài viết dưới đây 1. A lot of, lots of là gì?Trước tiên, chúng ta cùng học cách phân biệt A lot of và Lots of nhé! Về ngữ nghĩa, hai cấu trúc A lot of và Lots of về cơ bản không có sự khác nhau. Chúng đều có nghĩa là “nhiều”. Cả 2 cấu trúc này đều có thể đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
A lot of và Lots of đều được sử dụng trong văn nói. Tuy nhiên, lots of thường mang tính chất thân mật hơn so với A lot of. Trong trường hợp A lot of và Lots of đi cùng với danh từ/đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ/đại từ đó. Ví dụ:
Bây giờ bạn đã biết cách phân biệt A lot of và Lots of rồi chứ? 2. Cấu trúc của A lot of, Lots ofSau A lot of là gì và Lots of đi cùng loại danh từ gì nhỉ? Đây có lẽ là thắc mắc của nhiều người học tiếng Anh. Cả hai lượng từ này đều dùng được với danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được. Động từ trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ ở phía trước. Cả hai cấu trúc Lots of và A lot of đều được sử dụng trong câu khẳng định để biểu thị số lượng nhiều của người hay vật. Các cấu trúc của Lots of và A lot of: A lot of/ Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều) Ví dụ:
Động từ theo sau A lot of và Lots of sẽ được chia theo danh từ hoặc đại từ đi kèm A lot of/ Lots of + N (số ít) + V (số ít) Ví dụ:
A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ) Ví dụ:
3. Một số cấu trúc tương đương với A lot of và Lots ofNgoài việc sử dụng A lot of, Lots of, bạn có thể sử dụng nhiều cụm từ khác có nghĩa tương đương để tránh lặp từ cũng như thể hiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của mình 3.1. Cấu trúc Plenty ofLượng từ Plenty of có nghĩa là “nhiều hơn nữa, đủ”. Plenty of đi kèm với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc các danh từ không đếm được. Thông thường plenty of sẽ được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số nhiều Ví dụ:
Plenty of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
3.2. Cấu trúc A great deal of và A large amount ofKhác với cấu trúc A lot of/ Lots of hay Plenty of, hai cụm lượng từ A great deal of, A large amount of được sử dụng phổ biến trong văn viết. A great deal of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
Một số cấu trúc tương đương với A lot of và Lots of giúp bạn nâng cao vốn từ của mình A large amount of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
3.3. Cấu trúc A lot và A great dealHai cụm lượng từ A lot và A great deal thường đứng cuối câu và giữ vai trò của phó từ. Ví dụ:
4. Bài tập ứng dụngBài 1. Điền lots of, a lot of, many, much, little, a little, a few, few, most 1. It seems we have had ……………………………………… assignments in English this year. 2. How ……………………………………….. do we have to read this week? 3. …………………………….. Americans don’t like George Bush 4. There aren’t very ……………………………… books in the library. 5. I think he drank ……………………………….. wine last night. 6. I have had ……………………… headaches already because of the stress. 7. I didn’t use fertilizer last spring, that’s why we had so …………………………….. weeds. 8. It has rained very …………………………. this summer, that’s why the grass is so brown. 9. ……………………………. people know as much about computers as Jack does. 10. I’m having ……………………….. trouble passing my driving test. 11. I do have …………………………. friends but not that many. 12. How …………………………… juice is left in the bottle? 13. John had …………………………… money with him so he couldn’t even buy a bus ticket. 14. ………………………….. time and money is spent on education in Great Britain. 15. I know ………………………….. Spanish so I am going to have a problem when I get there. 16. ……………………….. of the children in our block have got roller skates. 17. Football is the only subject I know very ……………………………. of. It doesn’t interest me that much. 18. ………………………………. people can live without money. We simply need it. 19. There are …………………………….. leftovers for you in the refrigerator. 20. Is she already gone? – I’m only ………………………………… minutes late. 21. There is ………………………………… doubt that Anne will win the contest. 22. There is not very …………………………… dancing going on at the party. 23. …………………………….. people in the city ride a bike to work because you are simply faster. 24. London has ……………………………………. beautiful buildings. Nguồn bài tập: Tham khảo từ www.english-grammar.at Bài 2. Chọn đáp án đúng 1. He looks ………………….. younger than me.
2. ……………………… of taxi pass down this street.
3. There are a ……………….. smokers in my family.
4. We have …………………. time to get it finished.
5. I don’t like apple ……………………
6. I spent ………………………. money on my house.
7. There are ……………………….. books that I want to read.
Bài 3. Tìm lỗi sai và sửa lại 1. She can drink many water, but she cannot drink much coffee. 2. She does not eat much meat, but she eats much vegetables. 3. She has got a lot of dresses, but she has not got much skirts. 4. She does not buy much perfume, but she buys lot of clothes. 5. Every morning she buys a lot of newspapers, but she does not buy lots magazines. 6. I have got many English books, but I have not got many Spanish ones. 7. How many money do you need to buy this French dictionary? 8. Are there a lot new students in the class? 9. There are not a lot of Italian teachers in that school, but there are a lot of English ones. Bài 4. Chọn đáp án đúng 1. If I want to pass the exam, I need to study ……………….
2. There aren't …………….. things to do in this village.
3. ………………………… sugar do you take in your tea?
4. There was ………………. tension at the meeting.
5. Dad, I need ………………. money for school.
6. There are ……………….. things that you can do to improve your writing.
7. There is ……………………. milk in the fridge. We need to buy some.
8. He doesn't have ………………… hobbies.
9. 'How many computers do you have?' ‘..................’
10. I can help you; I have ………………… time today.
Nguồn bài tập: Tham khảo từ test-english.com Đáp án: Bài 1. 1. a lot of/lots of/many 2. much 3. Most/Many/A lot of 4. many 5. a lot of/lots of/much 6. a few 7. much/a lot of/lots of 8. little 9. Few 10. a lot of/lots of/much/little 11. a few 12. much 13. little 14. much 15. little 16. Most 17. little 18. Few 19. a few 20. a few 21. little 22. much 23. most 24. many Bài 2. 1. B 2. B 3. C 4. B 5. B 6. A 7. A Bài 3. 1. many → a lot of 2. much → a lot of/lots of 3. much → many 4. lot of → lots of 5. lots → lots of/a lot of 6. many → a lot of 7. many —> much 8. a lot → many 9. a lot of → many Bài 4. 1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. C 7. B 8. A 9. A 10. C Chắc chắn thông qua bài viết này bạn đã trả lời được câu hỏi sau A lot of là gì và Lots of đứng trước loại danh từ gì rồi đúng không nào? Trong khi làm bài tập về phần này, nhiều bạn thường sử dụng sai các lượng từ. Vì vậy bạn đừng quên lưu lại bài viết này và làm thật nhiều bài tập để nắm vững kiến thức nhé! Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! LangGo chúc bạn học tập thật tốt! Lots of và a lot of khác gì nhau?
A lot of sử dụng khi nào?A lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ví dụ: “There are a lot of people at the concert tonight.” (Có rất nhiều người tại buổi hòa nhạc tối nay.) A lot đi với danh từ gì?A lot of và Lots of đều dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Động từ được chia theo chủ ngữ phía sau. Ví dụ: A lot of/Lots of houses are built for free for the homeless. Lột trong tiếng Anh nghĩa là gì?Số, phận, số phận, số mệnh. Mảnh, lô (đất). Mớ, lô; (số nhiều) rất nhiều, vô số, hàng đống, hàng đàn. |