Ancol anlylic + br2 phương trình

\(2{C_2}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\)

\({C_2}{H_5}OH + HCl\xrightarrow{{xt}}{C_2}{H_5}Cl + {H_2}O\)

\(2{C_6}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_6}{H_5}ONa + {H_2}\)

\({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\)

\({C_6}{H_5}OH + 3B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_6}{H_2}B{r_3}OH + 3HBr\)

\(C{H_3}CHO + B{r_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH + 2HBr\)

\(2C{H_3}COOH + 2Na\xrightarrow{{}}2C{H_3}COONa + {H_2}\)

\(2C{H_3}COOH + N{a_2}C{O_3}\xrightarrow{{}}2C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)

\(C{H_3}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + {H_2}O\)

\(2C{H_3}COOH + Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}{(C{H_3}COO)_2}Ca + 2C{O_2} + 2{H_2}O\)

Giải chi tiết:

X: H2, C3H6, C3H4O2, C3H6O . Ta thấy ngoài hiđro thì các chất còn lại đều có 3C và phản ứng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1. Quy hỗn hợp X và H2 và C3HyOz

nCO2 = 1,35 (mol) => nC3HyOz = 1/3nCO2 = 0,45 (mol)

=> nH2 = 0,75 – 0,45 = 0,3 (mol)

Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau

=>\(\frac{{{n_x}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = 1,25\) => nY = nX/ 1,25 => nY = 0,6 (mol)

=> Số mol giảm chính là số mol H2 phản ứng = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)

Bảo toàn số mol pi ta có: 0,45 = nH2 pư + nBr2 pư

=> nBr2 pư = 0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)

Ta có: 0,6 mol Y pư với 0,3 mol Br2

Vậy 0,1 mol Y pư với 0,05 mol Br2

=> VBr2 = 0,05: 0,125 = 0,4 (l)

Đáp án B

hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra : cho ancol etylic, phenol, andehit axetic, axit axetic lần lượn tác dụng với na,na2co3,nacl,naoh , dung dịch br2,hcl, ca(hco3)2

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn : phenol, stiren, ancol benzylic là

A. quỳ tím

B. Na

C. dung dịch Br2.

Đang xem: Cho các phản ứng sau:(1) phenol + br2 (dd); (2) ancol benzylic + br2 (dd); (3) natri phenolat + hcl (dd);(4) ancol benzy?

D. dung dịch NaOH

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dung một thuốc thử duy nhất là

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D.Ca(OH)2

Ancol anlylic + br2 phương trình

Đáp án C

Cho vài giọt dung dịch brom vào các ống nghiệm đựng các dung dịch trên:

+ Kết tủa trắng => Phenol

+ Mất màu => Stiren

+ Không hiện tượng => ancol benzylic

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, ta dùng một thuốc thử duy nhất là

A. Nước brom

B.Dung dịch NaOH

C. Na

D.Ca(OH)2

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. C a ( O H ) 2

Chọn C

Dùng nước brom, chất nào làm mất màu dung dịch brom là stiren; chất nào tạo kết tủa trắng với nước brom là phenol; còn lại không hiện tượng gì là ancol benzylic

READ:  Tính Chất Của Bari Clorua Bacl2 Màu Gì ? Mua Bacl2 Giá Tốt Ở Hà Nội

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B.Dung dịch NaOH

C.Nước brom

D.Ca(OH)2

Đáp án C

Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn- Nếu xuất hiện ↓ → phenolC6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH↓ + 3HBr- Nếu brom mất màu → stiren:C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br- Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C.Nước brom

D.

Xem thêm: Pbso4 Có Kết Tủa Không – Định Nghĩa Muối Và Tính Tan Của

Ca(OH)2

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn- Nếu xuất hiện ↓ → phenol

Ancol anlylic + br2 phương trình

– Nếu brom mất màu → stiren:

Ancol anlylic + br2 phương trình

– Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

1. Chỉ dùng thêm thuốc thử là dung dịch phenolphtalein nhận biết 5 chất lỏng mất nhãn đựng H2O, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaHSO4, dung dịch NaOH. Viết phương trình hoá học nếu có.2. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quỳ tím nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH, H2SO4. Viết phương trình hoá học nếu có.

Bài 1 :

– Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .

– Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .

+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH

READ:  Tính Chất Hóa Học Của Etan Là Gì ? Các Tính Chất Cơ Bản Của Khí Etan

+, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .

– Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .

+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .

+, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2

PTHH : (NaOH+NaHSO_4
ightarrow Na_2SO_4+H_2O)

– Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .

+, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .

PTHH : (BaCl_2+2NaHSO_4
ightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl)

+, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O

– Đun các dung dịch còn lại .

+, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl

+, Còn lại không có gì là h2o

Đúng 2
Bình luận (4)

Bài 2 mình viết gọn chút nha .

– Qùy tím

Na2SO4 không màu

HCl H2SO4 Đỏ => Nhóm 1

Ba(OH)2 KOH Xanh => Nhóm 2

– Cho Na2SO4 vào nhóm 2

=> Ba(OH)2 tạo kt

– Cho Ba(OH)2 và Nhóm 1

=> H2SO4 tạo kết tủa

Đúng 1
Bình luận (1)

Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. Na kim loại.

D. dung dịch brom.

Xem thêm: Công Thức Tính Điện Trở Nối Đất, Tiêu Chuẩn Điện Trở Nối Đất

Lớp 11 Hóa học 1 0

Gửi Hủy

Đáp án C

Chất hữu cơ X tác dụng với nước brom ở điều kiện thường khi trong phân tử thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

+ Chứa liên kết π kém bền (liên kết π ngoài vòng benzen): stiren, axetilen, ancol anlylic.

+ Chứa nhóm –CHO: glucozơ.

+ Phenol, anilin.

Lưu ý: Nước brom không tham gia phản ứng thế. Hầu hết đều là phản ứng oxi hóa – khử.

C5H6CH=CH2 + Br2  C6H5CHBr–CH3Br.

CH≡CH + 2Br2  CHBr2–CHBr2.

CH2=CH–CH2–OH + Br2  CH2Br–CHBr–CH2–OH.

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O  CH2OH[CHOH]4COOH + HBr.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Br2 (brom) phản ứng với C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra HBr (Hidro bromua), C6H12O7 (Axit Gluconic) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Br2 (brom) tác dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất HBr (Hidro bromua), C6H12O7 (Axit Gluconic) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HBr (Hidro bromua), C6H12O7 (Axit Gluconic), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Br2 (brom), C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho), H2O (nước), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra HBr (Hidro bromua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra HBr (Hidro bromua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HBr (Hidro bromua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)

Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thu ...

Glucose chủ yếu được sử dụng để sản xuất fructose và trong sản xuất thực phẩm có chứa glucose. Trong thực phẩm, nó được sử dụng như một chất làm ngọ ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Axit bromhydric chủ yếu được sử dụng để điều chế các muối brômua, đặc biệt là kẽm brômua, canxi brômua và natri brômua. Đây cũng là một chất hữu ích tron ...