Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Các câu giao tiếp tiếng Hàn Quốc cơ bản được phiên âm tiếng Việt, giúp các bạn chưa học tiếng hàn, đang học tiếng Hàn đều có thể vận dụng một cách chính xác trong giao tiếp tiếng Hàn.

Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Giao tiếp tiếng hàn cơ bản nhất

Giao tiếp tiếng Hàn Quốc ngày càng phổ biến thông qua các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, những câu nói chào hỏi thông dụng được các nhân vật trong phim thường xuyên sử dụng khiến người xem "quen" hơn và thậm chí chỉ cần nghe thôi cũng biết chúng có ý nghĩa gì.

Tuy nhiên giao tiếp tiếng Hàn Quốc không hề đơn giản như bạn nghĩ, bởi hệ thống kính ngữ, cách chia động từ và cả những quy tắc đặc biệt mà người Hàn Quốc hay sử dụng cũng có thể kiến bạn rơi vào trường hợp bất lịch sự hay là nhầm lẫn nền tảng.

Để các học viên và bạn đọc có thể sử dụng tiếng Hàn giao tiếp chính xác nhất, trung tâm tiếng hàn SOFL giới thiệu các câu giao tiếp tiếng Hàn cực cơ bản về chào hỏi, tạm biệt, cám ơn, xin lỗi ....

1. Chào hỏi

(1) 안녕? An-nyong? Chào!

Với các trường hợp bạn bè, thấp tuổi hơn, thân thiết.

(2) 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Chào bạn?

Cấp độ chào thông thường và cũng phổ biến nhất

(3) 안녕하십니까? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Chào bạn?

Với người lần đầu tiên gặp, người lớn tuổi hơn, vị trí cấp bậc cao hơn, trang trọng hơn.

(4) 만나서 반가워. Man-na-sô- ban-ga-wo.Rất vui được gặp bạn.

(5) 만나서 반갑습니다. Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da. Rất vui được gặp bạn.

(6) 처음 뵙겠습니다. Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da. Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.

Thông thường khi chào hỏi với người mới gặp lần đầu tiên, người Hàn Quốc hay sử dụng : 안녕하세요?처음 뵙겠습니다. hoặc 안녕하세요? 만나서 반갑습니다.

Các bạn cũng chú ý không thể 안녕? An-nyong? với những người lớn tuổi hơn, các thầy cô giáo đâu nhé.

2. Hỏi thăm lâu ngày không gặp

(7) 오래간만입니다. Ô-re-gan-man-im-ni-da. Lâu rồi không gặp.

오래간만이에요. Ô-re-gan-man-i-ê-yo. Lâu rồi không gặp

(8) 어떻게 지내세요? Ơ-tớt-kê-ji-ne-sệ-yo? Bạn thế nào rồi?

- 잘 지내요. Jal-ji-ne-yo. Tôi bình thường

- 그저 그래요. Gư-jơ-gư-re-yo. Tàm tạm, bình thường

(9) 또 뵙겠습니다. Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da. Hẹn gặp lại bạn.

3. Tạm biệt

Một mẫu câu hay gặp trong phim là : 잘 가. Jal ga. Tạm biệt ( Đi tốt nhé) Ngoài ra còn có : * Với trường hợp bạn là người ở lại, chào người ra về hoặc cả 2 bạn cùng ra về

(10) 안녕히 가세요. An-nyơng-hi ga-se-yô. Tạm biệt ( Đi về bình an)

안녕히 가십시오. An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.Tạm biệt

* Với trường hợp bạn là người đi về chào người ở lại

(11) 안녕히 계세요. An-nyơng-hi gyê-sệ-yô. Tạm biệt ( Ở lại mạnh khỏe)

Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam

(12) 감사합니다. Gam-sa-ham-ni-da. Cảm ơn

(13) 고맙습니다. Go-map-sưm-ni-da. Cảm ơn

(14) 고마워. Go-ma-wo. Cảm ơn. ( thân thiết)

Đáp lại lời cảm ơn

(15) 뭘요. Mwol-yo. Không có chi

(16) 아니예요. A-ni-yê-yo.Không có gì.

(17) 천만에요 Chon-man-nê-yo. Không có gì.

5. Xin lỗi

(18) 미안합니다. Mi-an-ham-ni-da. Tôi xin lỗi.

Thân thiết hơn có thể dùng 미안해요 hay 미안해.

(19) 죄송합니다 . Chuê-song-ham-ni-ta . Tôi xin lỗi

Đáp lại lời xin lỗi

(20) 괜찮습니다. Không sao, vẫn ổn

(21) 괜찮아요 (thân thiết)

Các bài học về tiếng Hàn giao tiếp được chia sẻ miễn phí tại website của trung tâm tiếng Hàn SOFL, ngoài ra để giao tiếp tiếng hàn tốt hơn, các bạn có thể theo học các khóa đào tạo chuyên sâu giao tiếp tiếng Hàn Quốc nhé.

trong khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Vậy thì bạn không thể bỏ qua bài viết “40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn” được Hoteljob.vn chia sẻ ngay dưới đây.

Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Nhân viên lễ tân thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? (Ảnh nguồn Internet)

► Nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn

Theo ghi nhận của Hoteljob.vn, hiện nay nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn là rất lớn – đặc biệt là tại khu vực Đà Nẵng, Hội An… Phát sinh nhu cầu này là do Việt Nam đang trở thành điểm đến du lịch rất được khách Hàn Quốc yêu thích. Chỉ trong 8 tháng đầu năm 2018, tổng lượng khách Hàn Quốc đến Việt Nam ước tính đạt gần 2,3 triệu lượt khách. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã chiếm tỷ lệ 22% trong tổng số lượng khách quốc tế đến nước ta từ đầu năm đến nay. Những “con số biết nói” này đủ lý giải vì sao nhiều khách sạn lại đang cần tuyển nhân viên lễ tân giao tiếp được tiếng Hàn. Nhu cầu cao – nguồn cung chưa dồi dào nên hiện vị trí này nhận được chế độ đãi ngộ khá tốt với mức thu nhập từ 8 – 12 triệu đồng/ tháng.

Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Nhiều khách sạn – resort tại Đà Nẵng đang đăng tuyển nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn trên Hoteljob.vn

► 40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn

- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng khi check-in

+ 안녕하십니까? [an-nyong-ha-sim-ni-kka]

Xin chào quý khách!

+ 예악하셨나요? [yê-ak-ha-syot-na-yô]

Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?

+ 성함이 어떻게 되세요? [song-ha-mi o-ttot-kê tuê-sê-yô]

Quý khách tên là gì ạ?

+ 여관 주세요. [yo-kwan ju-sê-yô]

Cho tôi xin hộ chiếu của quý khách.

+ 이 양식을 작성해 주십시오. [i yang-si-kưl jak-song-hê ju-sip-si-ô]

Quý khách vui lòng điền thông tin vào phiếu này.

+ 손님 여기에 싸인 해주세요? [sôn-nhim yo-ki-ê ssa-in ju-sê-yô]

Quý khách ký vào đây giúp tôi với ạ.

+ 여기 방 열쇠 입니다. [yo-ki bang yol-suê im-ni-ta]

Đây là chìa khóa phòng của quý khách.

+ 방번호는 5층 502호 입니다. [bang-bon-hô-nưn ô-jưng ô-bek-i-hô im-ni-ta]

Phòng của quý khách trên tầng 5, phòng 502 ạ.

+ 아침 식사 시간 6시부 터 10시까지 입니다. [a-jim sik-sa si-kan yo-sot-si-bu-tho yol-kka-ji om-ni-ta]

Thời gian ăn sáng là từ 6 giờ đến 10 giờ.

+ 식당에는 베트남 음식, 한식 과 서양식이있습니다. [sik-tang-ê-nưn bê-thư-nam ưm-sik han-sik kwa so-yan-ki it-sưm-ni-ta]

Khách sạn phục vụ món Việt, món Hàn và món Âu.

+ 호텔의 식당은 3층에 있습니다. [hô-thê-rê sik-tang-nưn sam-jưng-ê it-sưm-ni-ta]

Nhà hàng của khách sạn có ở tầng 3.

+ 호텔에 실외 수영장 7층에 있습니다. [hô-thê-rê si-ruê su-yong-jang-ê it-sưm-ni-ta]

Khách sạn có 1 hồ bơi ngoài trời, có ở tầng 7.

+ 와이파이는 무료 입니다. 비밀번호는 “thankyouverymuch”입니다. [wi-fi-nưn mu-nyô im-ni-ta/ bi-mil-bon-hô-nư “thanhyouverymuch” im-ni-ta]

Khách sạn cung cấp wifi miễn phí. Mật khẩu wifi là “thankyouverymuch”.

+ 필요한 게 있으세면 프란트로 연락주시기 바랍니다. [phi-nyô-han kê it-sư-sê-myon phư-ran-thư-rô yon-lak-ju-si-ki ba-ram-ni-ta]

Nếu quý khách cần bất cứ điều gì, vui lòng gọi điện thoại cho lễ tân.

+ 편안한 숙박 되십시오! [Phyo-nan-han suk-bak tuê-sip-si-ô]

Chúc quý khách kỳ nghỉ vui vẻ!

- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng trong quá trình phục vụ khách lưu trú

+ 뭘 도와 드릴까요? [mwol tô-wa tư-ril-kka-yô]

Quý khách cần gì ạ?

+ 무엇을 도와 드릴까요? [mu-o-sưl tô-wa tư-ril-kka-yô]

Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

+ 택시 불러 드립니까? 몇분 이세요? [thek-si bu-lo tư-rim-ni-kka/ myot-bun i-sê-yô]

Tôi gọi taxi cho quý khách nhé? Là xe cho mấy người ạ?

+ 몇시에 레스토랑을 예약하고 싶습니까? 몇분 이세요? [myot-si-ê rê-sư-thô-ran-ưl yê-ya-ka-kô sip-sưm-ni-kka]

Quý khách muốn đặt bàn nhà hàng lúc mấy giờ? Cho mấy người ạ?

+ 어디 아프세요? 괜찮으세요? [o-ti a-phư-sê-yô/ kuên-cha-nư-sê-yô]

Quý khách đau ở đâu? Quý khách có sao không ạ?

+ 편지가 있습니다! [phyon-ji-ka it-sưm-ni-ta]

Thư của quý khách đây ạ!

+ 누구라고 전해 드릴까요? [nu-ku-ra-kô jon-hê tư-ril-kka-yô]

Tôi sẽ nhắn lại là ai gọi đến ạ?

+ 메모 전해 드리겠습니다. [mê-mô jon-hê tư-ri-kêt-sưm-ni-ta]

Tôi sẽ chuyển lời nhắn.

+ 안녕히 주무세요! [an-nyong-hi ju-mu-sê-yô]

Chúc quý khách ngủ ngon!

Ai ghe su mi ta nghĩa là gì năm 2024

Khi phát âm tiếng Hàn, nhân viên lễ tân cần chú ý luật nối âm (Ảnh nguồn Internet)

- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng khi check-out

+ 방 열쇠 반납해 주시겠습니까? [bang yol-suê ban-na-bê ju-si-kêt-sưm-ni-kka]

Cho tôi xin lại chìa khóa phòng của quý khách ạ.

+ 미니바에서 뭐 드신 것 있나요? [mi-ni-ba-ê-so mwo tư-sin ko-sit-na-yô]

Quý khách có dùng gì từ minibar không?

+ 여기 영수증 입니다. [yo-ki yong-su-jưng im-ni-ta]

Đây là hóa đơn thanh toán của quý khách.

+ 현금과 카드 중 어느 것으로 지불 하시겠습니까? [hyon-kưm-koa kha-tư jung o-nư ko-sư-rô ji-bu-ra ha-si-kêt-sưm-ni-kka]

Quý khách sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ ạ?

+ 여기거스름 돈 입니다. [yo-ki ko-sư-rưm tôn im-ni-ta]

Đây là tiền thừa ạ.

+ 머무는 동안 불편했던 좀은 없었나요? [mo-mu-nưn tông-an bul-phyon-hêt-ton jô-mưn op-som-na-yô]

Trong những ngày ở đây, quý khách cảm thấy dịch vụ như thế nào ạ?

+ 안녕히 가세요! 또뵙겠습니다! [an-nyong-hi ka-sê-yô/ ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]

Xin chào tạm biệt. Hẹn gặp lại quý khách!

- Các mẫu câu giao tiếp khách Hàn Quốc thường dùng

+ 시내 지도 하나 주시겠습니까? [si-nê ji-tô ju-si-kêt-sưm-ni-kka]

Vui lòng cho tôi xin 1 bản đồ thành phố được chứ?

+ 베트남 돈으로 바꿔 주세요. [bê-thư-nam tô-nư-rô ba-kkwo ju-sê-yô]

Đổi giúp tôi sang tiền Việt.

+ 호텔에 세탁부가 있습니까? [hô-thê-rê sê-thak-bu-ka it-sưm-ni-kka]

Khách sạn có dịch vụ giặt ủi không?

+ 스파는 몇층에 있습니까? [sư-pha-nưn myot-jưng-ê it-sưm-ni-kka]

Spa có ở tầng mấy?

+ 유명한 관광 명소는 뭐 입니까? [yu-myong-han kwan-kwang myang-sô-nưn mwo im-ni-kka]

Ở đây có những điểm du lịch nổi tiếng nào?

+ 어디에서 오토바이를 임대할 수 있습니까? [o-ti-ê-so ô-thô-ba-i-rưl im-tê-hal su it-sưm-ni-kka?

Có thể thuê xe máy ở đâu?

+ 하루 일직 나가고 싶은데요. [ha-ru il-jik na-ga-kô si-pưn-tê-yô]

Tôi muốn trả phòng sớm hơn một ngày.

+ 저 좀 아침 일곱시에 깨워 주세요. [jo-jôm a-jim il-kôp si-ê kkêwo ju-sê-yô]

Vui lòng đánh thức tôi lúc 7 giờ sáng.

+ 청소해 주세요. [jong-sô hê ju-sê-yô]

Vui lòng dọn phòng cho tôi.

+ 몇일 더 숙박하고 싶은데요. [myo-jil to suk-ba-ga-kô si-pưn-tê-yô]

Tôi muốn ở lại đây thêm vài ngày.

+ 포터를 불러 주세요! [phô-tho-rưl bu-lo ju-sê-yô]

Vui lòng gọi giúp tôi nhân viên hành lý!

+ 5시에 체크아웃하면 얼마 더 내야되나요? [da-sot-si-ê jê-khư-a-u-sa-myon ol-ma to nê-ya-tuê-na-yô]

Trả phòng lúc 5 giờ chiều phải trả thêm bao nhiêu tiền?

► Một số lưu ý lễ tân khách sạn cần biết khi phục vụ khách Hàn Quốc

- Khi chào khách Hàn Quốc, nhân viên lễ tân phải mỉm cười và cuối đầu nhẹ. Với khách là người có địa vị, lễ tân cần phải vừa chào vừa cúi gập lưng để thể hiện sự kính trọng.

- Không được dùng bút mực đỏ để viết tên hay ghi thông tin gì cho khách vì màu đỏ trong quan niệm của người Hàn Quốc tượng trưng cho sự chết chóc

- Trong quá trình phục vụ khách Hàn, không đung đưa ngón cái hướng về phía khách hay nhìn thẳng vào mắt họ quá lâu vì người Hàn xem đó là những hành động bất lịch sự.

- Người Hàn quan niệm số 4 mang ý nghĩa của sự xui xẻo nên khi xếp phòng cho khách, lễ tân cần tránh xếp phòng có số 4 trong thành phần như: 104, 204… hay tầng 4.

Àn nhong Hà sẽ Yo là gì?

Xin chào. Nói theo cách thông thường: An-nyong-ha-sê-yô - 안녕하세요! Nói theo cách lịch sự: An-nyong-ha-sim-ni-ka - 안녕하십니까!

A Ni Yo là gì?

(Go-ma-wo) – Cảm ơn. + 아니예요. (A-ni-yê-yo) – Không có gì.

Ăn NY ông Hà sẽ ở la gi?

"안녕하세요" không chỉ là một câu chào mà còn thể hiện sự tôn trọng. Từ "안녕" (Annyeong) có nghĩa là "bình yên, yên lành", còn "하세요" (haseyo) là một đuôi động từ thể hiện sự tôn trọng. Do đó, khi nói "안녕하세요", bạn không chỉ đơn thuần chào mọi người mà còn mong muốn họ có một ngày bình yên.

Dễ thương trong tiếng Hàn là gì?

귀여워 /gwiyeowo/ là cách nói gần gũi trong tiếng Hàn khi bạn muốn khen ai đó dễ thương.