Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Nếu bạn đã từng mua một thiết bị liên quan đến áp suất thì chắc hẳn bạn đã từng nhìn thấy kí hiệu kPa rồi đúng không? Vậy bạn có từng thắc mắc về ký hiệu kPa là gì? Ý nghĩa của ký hiệu kPa trong đo lường là gì? Nếu bạn vẫn chưa tìm được câu trả lời cho những thắc mắc này hoặc chưa hiểu một cách đầy đủ nhất về kPa thì hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có tích lũy thêm cho mình những kiến thức hữu ích nhé.

Mục lục

kPa là gì?

kPa là viết tắt của từ tiếng Anh Kilo Pascal – đơn vị đo lường áp suất chất lỏng, chất khí và được nhiều quốc gia trên toàn thế giới sử dụng. Nó được dùng trong rất nhiều lĩnh vực như xây dựng, các ngành công nghiệp thép, điện lực….

Áp suất (Pressure) là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể.

Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Áp suất là gì?

Trong hệ đo lường chuẩn quốc tế SI, đơn vị của áp suất được tính bằng Newton trên mét vuông (N/m2), còn được gọi là Pascal (Pa). Nó được đặt theo tên nhà toán học và vật lý người Pháp là Blaise Pascal vào thế kỉ thứ 17.

1 N/m2 = 1 Pa

1 Pa rất nhỏ và chỉ xấp xỉ bằng áp suất của một đồng đô la tác dụng lên mặt bàn.

Hiện nay, đơn vị kPa được sử dụng ở rất nhiều nơi, thậm chí cả Hoa Kỳ - một đất nước vốn ưa chuộng dùng đơn vị Psi , Kpsi để đo áp suất.

Blaise Pascal là ai ?

Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Nhà Vật lý học, Toán học người Pháp Blaise Pascal

Pascal được đặt tên theo tên của một nhà Vật lý học, Toán học, nhà phát minh, tác gia và triết học người Pháp là Blaise Pascal. Lý thuyết về xác suất là đóng góp ảnh hưởng lớn nhất của Blaise Pascal cho toán học và nó có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển của kinh tế học và khoa học xã hội đương đại. Ngoài ra, Pascal cũng có một số nghiên cứu đi tiên phong về máy tính, phát minh máy tính cơ học - máy tính Pascal hay Pascaline. Trong văn học, Pascal là một trong những tác gia quan trọng nhất ở thời kỳ cổ điển Pháp với kiểu văn phong trào phúng và dí dỏm.

Năm 1962, nước Pháp làm lễ kỷ niệm 300 năm ngày mất của ông với nhiều hoạt động như phát hành tem thư, triển lãm, thuyết trình về triết học, toán học và văn học…được tổ chức. Tên của Pascal không chỉ được sử dụng để đặt cho đơn vị đo áp suất hay một ngôn ngữ lập trình mà nó còn dùng để đặt tên cho một miệng núi lửa trên Mặt trăng.

Hướng dẫn quy đổi kPa sang các đơn vị đo lường áp suất khác

Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Quy đổi đơn vị đo áp suất như nào?

Hiện nay, người ta thường sử dụng 1 trong 2 cách dưới đây để quy đổi kPa sang các đơn vị đo áp suất khác.

Cách 1: Sử dụng bảng đơn vị đo áp suất

Để đổi Kpa sang đơn vị đo lường áp suất khác, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị bảng quy đổi kPa và các đơn vị đo lường khác.

Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Bước 2: Tìm đơn vị bạn muốn quy đổi ở cột dọc phía tay trái.

Bước 3: Tìm đơn vị quy đổi cuối cùng – đơn vị muốn được quy đổi để ra kết quả cuối cùng nằm ở hàng trên cùng đầu tiên.

Bước 4: Dóng thẳng giá trị cột dọc và cột ngang, điểm giao của hai giá trị này chính là kết quả bạn cần quy đổi.

Cách 2. Sử dụng Google

Bước 1: Truy cập web Goolge Chrome

Bước 2: Tiến hành gõ lệnh tìm kiếm để chuyển đổi kPa sang bất kỳ đơn vị nào mà bạn muốn, ví dụ như:

Nếu bạn muốn chuyển đổi 2 kPa sang đơn vị Bar, bạn cần thực hiện gõ lên thanh công cụ tìm kiếm nội dung sau: “2 kPa to Bar”. Tương tự với các đơn vị khác cũng như vậy, ví dụ như:

Đổi sang Mbar, gõ “kPa to Mbar“; sang Pa gõ “kPa to Pa“; sang Psi gõ “kPa to Psi“; sang mmH2O gõ “kPa to mmH2O“; sang MmHg gõ “kPa to MmHg“; sang kg/cm2 gõ “kPa to kg/cm2“

Atm là viết tắt của từ gì trong hóa học

Sử dụng Google Chrome

Cách quy đổi giữa các đơn vị áp suất khác Atm, MmHg và kPa

Chuyển đổi giữa đơn vị Atm và MmHg

Một Atm bằng 760,0 MmHg, do đó, sẽ có một phép nhân hoặc phép chia dựa trên hướng của sự thay đổi.

Ví dụ 1: Chuyển đổi từ 0,875 Atm thành MmHg.

Giải: Nhân giá trị Atm với 760,0 MmHg / Atm, ta được:

0,875 Atm x 760,0 MmHg/1 Atm

Chú ý: Các giá trị Atm (một ở tử số và một ở mẫu số) hủy bỏ và để lại MmHg.

Ví dụ 2: Chuyển đổi từ 745,0 MmHg thành Atm.

Giải: Chia giá trị MmHg cho 760,0 MmHg / Atm, cụ thể:

745,0 MmHg/ (760,0 MmHg / Atm) = 0,980 Atm

Chú ý: Các giá trị MmHg hủy bỏ và Atm, ở mẫu số của mẫu số sẽ chuyển sang tử số. Đồng thời, kết quả 0,980 Atm là kết quả đã được làm tròn thành ba con số quan trọng.

Chuyển đổi giữa Atm và kPa

Một Atm bằng 101,325 kPa, vì vậy cách chuyển đổi cũng tương tự như giữa Atm và MmHg, tức là sẽ có một phép nhân hoặc phép chia dựa trên hướng của sự thay đổi.

Ví dụ 3: Chuyển đổi 0,955 Atm sang kPa.

Giải: Nhân giá trị Atm với 101,325 kPa / Atm, cụ thể như sau:

0,955 Atm x 101,325 kPa/1 Atm = 96,8 Atm

Ví dụ 4: Chuyển đổi 740,0 MmHg thành kPa, ta có:

740,0 MmHg x (101,325 kPa / 760,0 MmHg) = 98,66 Atm

Một số ứng dụng của đơn vị áp suất kPa là gì?

- Các đơn vị bar, kPa và MPa đều là các đơn vị tiêu chuẩn trong công nghệ đo áp suất công nghiệp, MmHg được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật y tế như đo huyết áp còn mmH2O bây giờ hầu như không được sử dụng nữa. Vì pascal là một đơn vị đo áp suất rất nhỏ, nên đa phần nó được sử dụng để đo áp suất trong phòng sạch. Ngoài ra, nó cũng dùng như một đơn vị đo lường khi đo lưu lượng kết hợp với ống pitot.

- Đơn vị kPa được dùng để mô tả áp suất không khí dưới khí quyển và áp suất không khí chênh lệch thấp trong các hệ thống thông gió của tòa nhà là chủ yếu. Tại Hoa Kỳ, kPa cũng được sử dụng để ủng hộ bảng Anh trên mỗi inch vuông (PSI). Pa, kPa, gPa được dùng để thể hiện cường độ kéo, độ nén, mô đun Young và độ cứng của vật liệu cần đo.

- Giống như Pa, kPa cũng được ứng dụng để đo áp suất rộng rãi vì nó giúp làm giúp giảm thiểu các chữ số 0 trong hiển thị. Đây là đơn vị được ghi trên các đồng hồ đo áp suất, cảm biến áp suất và các thiết bị khác để cho ta biết giới hạn áp suất làm việc của thiết bị. Ngoài đo chất lỏng, chất khí, kPa cũng được dùng để đo áp suất của các máy hút chân không.

Atm trong khoa học đọc là gì?

Atmotphe (Standard atmosphere, kí hiệu: atm) là đơn vị đo áp suất không thuộc đơn vị đo lường quốc tế SI, được Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 thông qua.

1 atm bằng bao nhiêu độ C?

1 atm tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao 760 mm tại nhiệt độ 0 °C (tức 760 Torr) dưới gia tốc trọng trường là 9,80665 m/s². Tuy không là đơn vị SI nhưng átmốtphe tiêu chuẩn vẫn là đơn vị hữu ích bởi đơn vị pascal quá nhỏ và bất tiện.

1 atm bao nhiêu m?

ATM cũng tương tự như BAR là một đại lượng đo áp suất phổ biến hiện nay. 1 ATM gần như tương đương 1 BAR và chịu được độ sâu tầm 10m.

Ất và atm khác nhau như thế nào?

Thực chất, cả hai ký hiệu này đều thể hiện cho đơn vị atmotphe. Nhưng at là đơn vị atmotphe kỹ thuật, còn atm là atmotphe tiêu chuẩn nhé! giá trị đo chính là điểm khác biệt của hai ký hiệu, vì atm có giá trị lớn hơn atm cụ thể à 1 at = 0.96784 atm.