Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của \(x\) còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu \(a,\) (chẳng hạn, điểm\(A\left( { -\displaystyle {1 \over 3};{1 \over 3}} \right)\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- LG a
- LG b
Cho hàm số\(y = 3{x^2}\)
LG a
Lập bảng tính các giá trị của \(y\) ứng với các giá trị của \(x\) lần lượt bằng:\(- 2; - 1; - \displaystyle{1 \over 3};0;{1 \over 3};1;2\)
Phương pháp giải:
Ta thay từng giá trị của \(x\) vào hàm số ta tính được giá trị \(y\) tương ứng.
Lời giải chi tiết:
\(x\) |
\(-2\) |
\(-1\) |
\(- \displaystyle{1 \over 3}\) |
\(0\) |
\(\displaystyle{1 \over 3}\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(y = 3{x^2}\) |
\(12\) |
\(3\) |
\(\displaystyle{1 \over 3}\) |
\(0\) |
\(\displaystyle{1 \over 3}\) |
\(3\) |
\(12\) |
LG b
Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của \(x\) còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu \(a,\) (chẳng hạn, điểm\(A\left( { -\displaystyle {1 \over 3};{1 \over 3}} \right)\)
Phương pháp giải:
Xác định các điểm theo yêu cầu đề bài
Lời giải chi tiết:
Hình vẽ sau.