MỐI GHÉP ĐINH TÁN Bài 1: Xác định ứng suất sinh ra trong mối ghép đinh tánnhư hình vẽ, biết:Tải trọng Q \= 100 kN ;Đường kính đinh tán: d \=17 mm . Nội dung-Vẽ hình về vị trí chịu cắt của đinh tán-Công thức xác định ứng suất cắt đinh tán-Vẽ hình về tình trạng dập thân đinh hoặc bề mặt tấm ghép-Công thức xác định ứng suất dập-Vẽ hình về vị trí đứt tấm ghép-Công thức xác định ứng suất kéo-Vẽ hình về trường hợp cắt tấm ghép-Công thức xác định ứng suất cắt tấm ghép-Kết luận: US trong mối ghép (max của các giá trị ứng suất trên)Bài giải1.Lực tác dụng lên một đinh tánP s \= Q/n; n là số đinh tán, n=42.Cắt thân đinh tán τ \= P s πd 2 4 ≤ [ τ ]3.Dập thân đinh hoặc lỗ tấm ghép σ d \= P s S.d ≤ [ σ ¿¿ d ]¿ Với S= 10mm4.Đứt tấm ghépTại mặt cắt 1-1Ứng suất kéo σ k \= QS. ( b − 2 d ) b: bề rộng tấm ghép, b=100mm; s=10 mm (tấm mỏng hơn sẽ đứt trước khi cùng tải Q)5.Cắt tấm ghépCắt mặt dưới (tấm mỏng S=10mm) τ \= Q − 2 P s 2. S ( 30 − d 2 ) (N/mm 2 )Kết luận: US trong mối ghép (max của các giá trị ứng suất trên) Bài 2: Xác định tải trọng Q tối đa mà mối ghép đinh tán có thể truyền được, biết:Đường kính đinh tán d \= 14 mm ;[ s ] k \= 140 N/mm 2 ;[ t ] c \= 100 N/mm 2 ;[ s ] d \= 240 N/mm 2 . Bài giải1.Cắt mối ghép bởi mặt cắt 1-1 0 2.Lực tác dụng lên một đinh tánP s \= Q/n; n là số đinh tán, n=23.Cắt thân đinh tán τ \= P s 2. πd 2 4 ≤ [ τ ]=¿ Q ( 1 ) |