Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Ôn tập Chương 1 Hóa 8 được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ, bám sát theo chương trình SGK. Tài liệu bao gồm tóm tắt lý thuyết và bài tập trọng tâm. Ngoài ra bộ tài liệu cung cấp nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập trong SGK, phần trắc nghiệm online có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình. Bên cạnh đó các đề kiểm tra Chương 1 được sưu tầm và tổng hợp từ nhiều trường THCS khác nhau, các em có thể tải file về tham khảo cũng như làm bài thi trực tuyến trên hệ thống, từ đó đánh giá được năng lực của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh trong việc ôn tập. Chúc các em học tốt. Đề cương ôn tập Hóa học 9 Chương 1I. Tóm tắt lý thuyết1. Chất- Chất là một dạng của vật chất. Chất tạo nên vật thể. - Vật thể do nhiều chất tạo nên. - Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định. - Chất nguyên chất: + là chất không lẫn chất khác. + Chất có tính chất nhất định - Hỗn hợp: + Gồm nhiều chất trộn lẫn nhau. + Có tính chất thay đổi. - Dựa vào sự khác nhau về tính chất để tách một chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí thông thường: lọc, đun, chiết, nam châm… 2. Nguyên tử- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. - Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. - Trong nguyên tử số proton (p,+) bằng số electron (e,-). Số p = số e - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. 3. Nguyên tố hóa học- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. 4. Đơn chất và hợp chất - Phân tử- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. - Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện, một chất tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. 5. Công thức hóa học- Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất. Dạng chung: Đơn chất Ax ; Hợp chất AxBy A,B là kí hiệu hóa học x,y là chỉ số - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết tên nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối. 6. Hóa trị- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) trong phân tử ( H luôn hóa trị I, O luôn hóa trị II). Quy tắc về hóa trị: x.a = y.b theo AaxBby + Biết x,y và a thì tính được b và ngược lại. + biết a và b thì tìm được x,y để lập công thức hóa học chuyển thành tỉ lệ: x/y = a/b = a’/b’ II. Bài tập minh họaBài 1:Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B 1. Nguyên tử khối 2. Phân tử khối 3. Phân tử 4. Kí hiệu hóa học a.Đại diện cho chất
Hướng dẫn:1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e Bài 2:Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:
Hướng dẫn:
Bài 3:Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri. Hướng dẫn:
Bài 4:Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X. b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Hướng dẫn:Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12
Tên của hợp chât X là Metan Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C
\(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\%)\) Bài 5:Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rằng:
Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên. Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(5)}}{{PTK(1)}} = 1,166 \Leftrightarrow \frac{{PTK(5)}}{{12}} = 1,166\\ \Rightarrow PTK(5) = 12.1,166 = 14 \end{array}\) ⇒ (5) là nguyên tố Nitơ. KHHH là N
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(2)}}{{PTK(5)}} = 2,857 \Leftrightarrow \frac{{PTK(2)}}{{14}} = 2,857\\ \Rightarrow PTK(2) = 14.2,857 = 40 \end{array}\) ⇒ (2) là nguyên tố Canxi. KHHH là Ca
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(4)}}{{PTK(2)}} = 1,4 \Leftrightarrow \frac{{PTK(4)}}{{40}} = 1,4\\ \Rightarrow PTK(4) = 1,4.40 = 56 \end{array}\) ⇒(4) là nguyên tố Sắt. KHHH là Fe
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(3)}}{{PTK(4)}} = 1,16 \Leftrightarrow \frac{{PTK(3)}}{{56}} = 1,16\\ \Rightarrow PTK(3) = 1,16.56 = 65 \end{array}\) ⇒ (3) là nguyên tố Kẽm. KHHH là Zn
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(6)}}{{PTK(3)}} = 1,66 \Leftrightarrow \frac{{PTK(6)}}{{65}} = 1,66\\ \Rightarrow PTK(6) = 1,66.65 = 108 \end{array}\) ⇒ (6) là nguyên tố Bạc. KHHH là Ag Vậy 6 nguyên tố đó là: C, N, Ca, Fe, Zn, Ag Bài 6:Một hợp chất có phân tử khối là 62. Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất, Hướng dẫn:Gọi công thức tổng quát của hợp chất trên là NaxOy Ta có: Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng nên: \(\begin{array}{l} \% O = \frac{{y.16}}{{62}}.100 = 25,8\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\) Ta có: phân tử khối là 62 nên 23.x+16.y = 62 ⇔ 23.x + 16.1 = 62 ⇒ x = 2 Vậy công thức hóa học của hợp chất X là: Na2O. Bài 7:Muối ăn gồm hai nguyên tố hóa học là Na và Cl trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm Công thức hóa học của muối biết Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro. Hướng dẫn:Đặt công thức hóa học chung của hợp chất muối trên là NaxClY Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro nên phân tử khối của muối là: 29,25 . 2 = 58,5 Na chiếm 39,3% theo khối lượng nên ta có: \(\begin{array}{l} \% Na = \frac{{23.x}}{{58,5}}.100 = 39,3\\ \Rightarrow x = 1 \end{array}\) Ta có phân tử khối của muối bằng 58,5 nên \(\begin{array}{l} {\rm{ }}23.x + 35,5y = 58,5\\ \Leftrightarrow 23.1 + 35,5 = 58,5\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\) Vậy công thức hóa học của muối là NaCl Trắc nghiệm Hóa học 8 Chương 1
Đề kiểm tra Hóa học 8 Chương 1Trắc nghiệm online Hóa học 8 Chương 1 (Thi Online)Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.
Đề kiểm tra Hóa học 8 Chương 1 (Tải File)Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGKLý thuyết Hóa học 8 Chương 1
Giải bài tập Hóa học 8 Chương 1
Trên đây là Ôn tập Hóa 9 Chương 1. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập tốt và củng cố kiến thức một cách vững chắc. Để thi online và tải file về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 ! |