Bài tập toán 8 tập 2 trang 13 năm 2024

Câu a:

\(\frac{5x-2}{3}=\frac{5-3x}{2}\) ⇔ 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)

⇔ 10x - 4 = 15 - 9x

⇔ 10x + 9x = 15 + 4

⇔ 19x = 19

⇔ x = 1

Câu b:

\(\begin{array}{l} \frac{{10x + 3}}{{12}} = 1 + \frac{{6 + 8x}}{9}\\ \Leftrightarrow \frac{{3(10x + 3)}}{{36}} = \frac{{36}}{{36}} + \frac{{4(6 + 8x)}}{{36}} \end{array}\)

⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x

⇔ 30x - 32x = 60 - 9

⇔ -2x = 51

⇔ x = \= -25,5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -25,5.

Câu c:

\(\frac{7x-1}{6}+ 2x =\frac{16 - x}{5}\) ⇔ 7x -1 + 12x = 3(16 - x)

⇔ 7x -1 + 12x = 48 - 3x

⇔ 19x + 3x = 48 + 1

⇔ 22x = 49

⇔ x = 49/22

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 49/22

Câu d:

\(4(0,5 - 1,5x) =-\frac{5x-6}{3}\) ⇔ 2 - 6x = \(- \frac{{5x - 6}}{3}\)

⇔ 6 - 18x = -5x + 6

⇔ -18x + 5x = 0

⇔ -13x = 0

⇔ x = 0

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.

-- Mod Toán 8 HỌC247

Toán 8 Luyện tập chung là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 13, 14.

Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 13, 14 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập bài Luyện tập chung Chương VI: Phân thức đại số. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Toán 8 Luyện tập chung trang 13 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 trang 14

Bài 6.15

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

Lời giải:

Nhân tử phụ của là: 3x

Nhân tử phụ của là: 2y

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:

b) và

Có: (x%2B3))

%5E%7B2%7D)

\=> MTC=((x%2B3)%5E%7B2%7D)

Nhân tử phụ của là

Nhân tử phụ của là )

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:

%7D%7B4(x-3)((x%2B3)%5E%7B2%7D%7D) và %7D%7B4(x-3)((x%2B3)%5E%7B2%7D%7D)

Bài 6.16

Cho phân thức %5E%7B2%7D%7D)

  1. Viết điều kiện xác định của phân thức
  1. Rút gọn phân thức P
  1. Tính giá trị của phân thức đã cho tại

Lời giải:

  1. Điều kiện xác định của P là: \=>
  1. %5E%7B2%7D%7D%3D%5Cfrac%7Bx(x%5E%7B2%7D-4)%7D%7B(x%2B2)%5E%7B2%7D%7D%3D%5Cfrac%7Bx(x-2)(x%2B2)%7D%7B(x%2B2)%5E%7B2%7D%7D%3D%5Cfrac%7Bx(x-2)%7D%7Bx%2B2%7D)
  1. Có thỏa mãn điều kiện xác định của P

\=> %7D%7B98%2B2%7D%3D%5Cfrac%7B9408%7D%7B100%7D)

Bài 6.17

Cho hai phân thức(x%5E%7B2%7D%2B10x%2B25)%7D) và

  1. Rút gọn hai phân thức đã cho. Kí hiệu P và Q là hai phân thức nhận được
  1. Quy đồng mẫu thức hai phân thức P và Q

Lời giải:

  1. - Có (x%5E%7B2%7D%2B10x%2B25)%7D%3D%5Cfrac%7Bx(x%2B5)%7D%7B(x-10)(x%2B5)%5E%7B2%7D%7D%3D%5Cfrac%7Bx%7D%7B(x-10)(x%2B5)%7D)

- Có %7D%7Bx%5E%7B2%7D(x-10)(x%2B10)%7D%3D%5Cfrac%7B1%7D%7Bx(x-10)%7D)

  1. MTC= (x%2B5))

Nhân tử phụ của (x%5E%7B2%7D%2B10x%2B25)) là

Nhân tử phụ của là

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:

(x%2B5)%7D%3D%5Cfrac%7Bx%5E%7B2%7D%7D%7Bx(x-10)(x%2B5)%7D) và %7D%3D%5Cfrac%7Bx%2B5%7D%7Bx(x-10)(x%2B5)%7D)

Bài 6.18

Lúc 6 giờ sáng, bác Vinh lái ô tô xuất phát từ Hà Nội đi huyện Tĩnh Gia (Thanh Hóa). Khi đến Phủ Lý (Hà Nam), cách Hà Nội khoảng 60k, bác Vinh dừng lại ăn sáng trong 20 phút. Sau đó, bác Vinh tiếp tục đi về Tĩnh Gia và phải tăng vận tốc thêm 10km/h để đến nơi đúng giờ dự định.

  1. Gọi x(km/h) là vận tốc ô tô đi trên quãng đường Hà Nội - Phủ Lý. Hãy viết các phân thức biểu thị thời gian bác VInh chạy xe trên các quãng đường Hà Nội - Phủ Lý và Phủ Lý - Tĩnh Gia, biết rằng quãng đường Hà Nội - Tĩnh Gia có chiều dài khoảng 200km
  1. Nếu vận tốc ô tô đi trên quãng đường Hà Nội - Phủ Lý là 60km/h thì bác Vinh đến Tĩnh Gia lúc mấy giờ.