Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 101, 102, 103: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 101 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng

a. Tính chu vi khu vườn đó.

b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Hướng dẫn giải

Tính chiều dài = chiều rộng × 3/2

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Bài giải

a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là:

80 ⨯ 3/2 = 120 (m)

Chu vi khu vườn là:

(80 + 120) ⨯ 2 = 400 (m)

b. Diện tích khu vườn là:

80 ⨯ 120 = 9600 (m2)

9600m2 = 0,96ha

Đáp số: a. 400m; b = 9600m2 = 0,96ha

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 102

Cho hình bên, hãy tính diện tích:

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

a. Hình vuông ABCD

b. Phần đã tô đậm của hình vuông.

Hướng dẫn giải

- Tính độ dài cạnh hình vuông: 4 + 4 = 8cm.

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Diện tích hình tròn tâm O = bán kính × bán kính × 3,14.

- Diện tích phần tô đậm của hình vuông = Diện tích hình vuông ABCD – Diện tích hình tròn có bán kính là 4cm.

Bài giải

a. Diện tích hình vuông ABCD là:

8 ⨯ 8 = 64 (cm2)

b. Diện tích hình tròn là:

4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần tô đậm của hình vuông là:

64 – 50,24 = 13,76 (m2)

Đáp số: 64cm2; 13,76m2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 102 tập 2

Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

Hướng dẫn giải

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Từ công thức : Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2, ta suy ra :

Độ dài đáy: Diện tích × 2 : chiều cao.

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Bài giải

Áp dụng công thức:

Diện tích hình vuông là:

10 ⨯ 10 = 100 (cm2)

Vì hình vuông và hình tam giác có diện tích bằng nhau nên diện tích hình tam giác là 100cm2.

Cạnh đáy hình tam giác là:

100 ⨯ 2 : 10 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm                                                                                            

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 103

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Hướng dẫn giải                                                                                    

- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với 1000.

- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Bài giải                                                                                                            

Độ dài thực của mảnh đất là:

Độ dài thật của đáy lớn: 6 ⨯ 1000 = 6000 (cm)

6000cm = 60m                                                                                      

Độ dài thật của đáy nhỏ: 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)

4000cm = 40m                                                                                   

Độ dài thật của chiều cao: 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)

4000cm = 40m                                                                                        

Diện tích thực mảnh đất hình thang là:                                             

[(40 + 60) ⨯ 40] : 2 = 2000 (m2)

Đáp số: 2000m2

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 101, 102, 103: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết

Giải bài tập 1, 2 trang 18, 19, 20 VBT toán 5 bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.

   Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Diện tích hình vuông (1) là :

\(5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25\;{\rm{ }}({m^2})\)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là :

\(6 + 5 = 11\;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật (2) là :

\(6 \times 11 = 66{\rm{ }}\;({m^2})\)

Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :

\(16-5-6=5\;(m)\) 

Chiều dài của hình chữ nhật (3) là :

\(7 + 6 + 5= 18\;(m)\) 

Diện tích hình chữ nhật (3) là :

\(18 \times 5 = 90\;({m^2})\)

Diện tích mảnh đất là :

\(25 + 66 + 90 = 181\;({m^2})\)

                       Đáp số : \(181{m^2}.\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :

BM = 14m    ;              CN = 17m    ;                 EP = 20m ;

AM = 12m    ;              MN = 15m    ;                 ND = 31m.

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE. 

   Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên. 

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.

+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2. 

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác ABM là :

\(12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}\;({m^2})\)

Diện tích hình thang BCNM là :

\(\displaystyle  {{\left( {14 + 17} \right) \times 15} \over 2} = 232,5\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích hình tam giác CND là :

\( 31 \times 17:2 \) \(= 263,5{\rm{ }}\;({m^2})\)

Độ dài cạnh AD là :

 \(12 + 15 + 31 = 58\;(m)\)

Diện tích hình tam giác ADE là :

\( 20 \times 58:2 = 580\;({m^2})\)

Diện tích mảnh đất là :

\(84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}({m^2})\)

                                Đáp số : \(1160{m^2}\).

Loigiaihay.com

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103
Chia sẻ

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập Toán lớp 5 trang 102 và 103

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý