Bài tập trắc nghiệm về hóa vị gen

Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Câu 6 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  • A Phân ly độc lập
  • B Liên kết gen
  • C Hoán vị gen
  • D Tương tác gen

Câu 7 :

Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

  • A Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
  • B Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
  • C Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
  • D Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Câu 8 :

Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • A 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
  • B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
  • C 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
  • D 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Câu 9 :

Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

  • A 102%
  • B 50%
  • C 100%
  • D 51%

Câu 10 :

Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

  • A 40cM
  • B 20cM
  • C 30cM
  • D 18cM

Câu 11 :

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$ xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

  • A ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
  • B ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
  • C ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
  • D ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 12 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  • A 20%
  • B 40%
  • C 10%
  • D 30%

Câu 13 :

Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

  • A 6%
  • B 7%
  • C 12%
  • D 18%

Câu 14 :

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

  1. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Câu 15 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

Bài tập trắc nghiệm về hóa vị gen

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Câu 16 :

Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A 1: 1: 1: 1
  • B 3: 3: 1: 1
  • C 4: 4: 1: 1
  • D 9: 3: 3: 1

Câu 17 :

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai $\frac{{Lm}}{{lm}}$ từ phép lai $\frac{{LM}}{{lm}} \times \frac{{lm}}{{lm}}$ là bao nhiêu?

  • A 10%
  • B 25%
  • C 50%
  • D 75%

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

  • A 51%
  • B 24%
  • C 32%
  • D 16%

Câu 19 :

Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai $\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}} \times \frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{ab}}}}$, theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

  • A 25%.
  • B 35%
  • C 30%
  • D 20%

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

  • A 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  • B 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng
  • C 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  • D 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Câu 21 :

Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P $P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd$, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

  • A 11.04%
  • B 16.91%
  • C .27.95%
  • D 22.43%

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

  • A $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.
  • B $\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$
  • C $\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.
  • D $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}$.

Câu 23 :

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

  • A $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 20%.
  • B $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 40%.
  • C $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 20%.
  • D $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 40%.

Câu 24 :

Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%
  • B Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%
  • C Cây P có kiểu gen Ab/aB
  • D Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Câu 25 :

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen ${\text{Aa}}Bb\frac{{DE}}{{de}}$. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

  • A 1%.
  • B 5%.
  • C 40%
  • D 100%

Câu 26 :

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A 50%
  • B 7,5%
  • C 35%
  • D 42,5%

Câu 27 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

  • A (1),(2),(3)
  • B (1),(2),(4)
  • C (1),(2),(5)
  • D (2),(3),(5)

Câu 28 :

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau: - Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng. - Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng. - Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng. Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

  1. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng. IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D

Câu 30 :

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là