Bài viết "Chia cho số có hai chữ số" sẽ giới thiệu về một phương pháp tính toán đơn giản để chia một số cho một số có hai chữ số. Bài viết sẽ cung cấp cho người đọc một hướng dẫn chi tiết về cách chia cho số có hai chữ số bằng phương pháp này, kèm theo ví dụ minh họa để giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách thực hiện. Hy vọng bài viết sẽ giúp người đọc giải quyết vấn đề chia số một cách hiệu quả hơn và mang lại những kiến thức hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Show Chia cho số có hai chữ sốHướng dẫn:
Lưu ý:
Ví dụ:
Thực hiện phép tính chia:
Vậy kết quả phép tính 10695 : 23 = 465
Thực hiện phép tính chia:
Vậy kết quả phép tính 64100 : 18 = 3561 dư 2 Bài tập luyện tậpBài 1: Tính Đáp án: a) b) c) d) Bài 2: Thực hiện phép tính Số bị chia Số chia Thương 47208 56 ... 10615 11 ... 215211 23 ... 20520 95 ... 70512 48 ... Đáp án: Số bị chia Số chia Thương 47208 5684310615 11965215211 23935720520 952052070512 481469 1. Tóm tắt lý thuyết
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
3 nhân 1 bằng 3, viết 3 ; 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 ; 67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2 ; 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 ; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 \(\begin{array}{l} \underline {\begin{array}{*{20}{c}} {672}\\ {63\,\,\,} \end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\,21}\\ \hline {32} \end{array}} \right.\\ \underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} {42}\\ {42} \end{array}} \\ \,\,\,\,\,\,0 \end{array}\) Ta được kết quả: 672 : 21 = 32.
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 ; 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 ; 77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2 ; 3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5 ; 59 trừ 54 bằng 5, viết 5. \(\begin{array}{l} \underline {\begin{array}{*{20}{c}} {779}\\ {72\,\,\,} \end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\,18}\\ \hline {43} \end{array}} \right.\\ \underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} {59}\\ {54} \end{array}} \\ \,\,\,\,\,\,5 \end{array}\) Ta được kết quả: 770 : 18 = 43 (dư 5) 2. Bài tập SGK2.1. Giải bài 1 trang 81 SGK Toán 4Đặt tính rồi tính:
740 : 45 397 : 56 Phương pháp giải: Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Có thể hướng dẫn học sinh cách ước lượng (mỗi chữ số của) thương như sau: Ví dụ 1: 74 : 45 = ? Che chữ số 4 và chữ số 5, ta có: 7 : 4 được 1 Vậy ta ước lượng thương là 1 Ví dụ 2: 290 : 45 = ? Che chữ số 0 và 5 ta có : 29 : 4 được 6 Vậy ta ước lượng thương là 6 Thử lại: 6 x 45 = 270 290 – 270 = 20 < 45 Vậy ta ước lượng đúng… Ví dụ 3: 469 : 67 = ? Che chữ số 9 và 7 ta có : 46 : 6 được 7 Vậy ta ước lượng thương là 7 2.2. Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 4Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ? Phương pháp giải: Số bộ bàn ghế của mỗi phòng = Tổng số bộ bàn ghế : số phòng học. Tóm tắt: 15 phòng học: 240 bộ bàn ghế mỗi phòng học: ... bộ bàn ghế ? Lời giải chi tiết: Mỗi phòng học được xếp số bộ bàn ghế là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế. 2.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 4Tìm x:
Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết:
x × 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 b) Ta có: 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47 Đáp số: a. 12, b. 47 |