Bài toán chia cho số có 2 chữ số năm 2024

Bài viết "Chia cho số có hai chữ số" sẽ giới thiệu về một phương pháp tính toán đơn giản để chia một số cho một số có hai chữ số. Bài viết sẽ cung cấp cho người đọc một hướng dẫn chi tiết về cách chia cho số có hai chữ số bằng phương pháp này, kèm theo ví dụ minh họa để giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách thực hiện. Hy vọng bài viết sẽ giúp người đọc giải quyết vấn đề chia số một cách hiệu quả hơn và mang lại những kiến thức hữu ích trong cuộc sống hàng ngày.

Chia cho số có hai chữ số

Hướng dẫn:

  • Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải.
  • Số chia là số có 2 chữ số nên cần xem thử hai số đầu tiên từ trái qua phải ở số bị chia có lớn hơn số chia hay không.
  • Nếu không, sẽ tiến hành lấy thêm 1 đơn vị từ trái sang phải sẽ trở thành hàng trăm để chia cho số hàng chục ở số chia.

Lưu ý:

  • Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0
  • Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0, và không thể chia tiếp cho số chia
  • Phép chia nếu có số dư thì số dư luôn phải nhỏ hơn số chia

Ví dụ:

  1. Thực hiện phép chia 10695 : 23

Thực hiện phép tính chia:

  • 10 không chia được 23, ta lấy 106 chia 23 được 4, viết 4
  • 4 nhân 23 bằng 92, 106 trừ 92 bằng 14, viết 14 hạ 9
  • 149 chia 23 được 6, viết 6
  • 6 nhân 23 bằng 138, 149 trừ 138 bằng 11, viết 11 hạ 5
  • 115 chia 23 bằng 5 viết 5
  • 5 nhân 23 bằng 115, 115 trừ 115 bằng 0

Vậy kết quả phép tính 10695 : 23 = 465

  1. 64100 : 18

Thực hiện phép tính chia:

  • 64 chia 18 được 3, viết 3
  • 3 nhân 18 bằng 54, 64 trừ 54 bằng 10, viết 10 hạ 1
  • 101 chia 18 được 5, viết 5
  • 5 nhân 18 bằng 90, 101 trừ 90 bằng 11, viết 11 hạ 0
  • 110 chia 18 được 6, viết 6
  • 6 nhân 18 bằng 108, 110 trừ 108 bằng 2, viết 2 hạ 0
  • 20 chia 18 được 1, viết 1
  • 1 nhân 18 bằng 18, 20 trừ 18 dư 2

Vậy kết quả phép tính 64100 : 18 = 3561 dư 2

Bài tập luyện tập

Bài 1: Tính

Đáp án:

a)

b)

c)

d)

Bài 2: Thực hiện phép tính

Số bị chia Số chia Thương 47208 56 ... 10615 11 ... 215211 23 ... 20520 95 ... 70512 48 ...

Đáp án:

Số bị chia Số chia Thương 47208 5684310615 11965215211 23935720520 952052070512 481469

1. Tóm tắt lý thuyết

  1. 672 : 21 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải :

  • 67 chia 21 được 3, viết 3 ;

3 nhân 1 bằng 3, viết 3 ;

3 nhân 2 bằng 6, viết 6 ;

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

  • Hạ 2, được 42 ; 42 chia 21 được 2, viết 2 ;

2 nhân 1 bằng 2, viết 2 ;

2 nhân 2 bằng 4, viết 4 ;

42 trừ 42 bằng 0, viết 0

\(\begin{array}{l} \underline {\begin{array}{*{20}{c}} {672}\\ {63\,\,\,} \end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\,21}\\ \hline {32} \end{array}} \right.\\ \underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} {42}\\ {42} \end{array}} \\ \,\,\,\,\,\,0 \end{array}\)

Ta được kết quả: 672 : 21 = 32.

  1. 779 : 18 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải :

  • 77 chia 18 được 4, viết 4 ;

4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 ;

4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 ;

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

  • Hạ 9, được 59 ; 59 chia 18 được 3, viết 3 ;

3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2 ;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5 ;

59 trừ 54 bằng 5, viết 5.

\(\begin{array}{l} \underline {\begin{array}{*{20}{c}} {779}\\ {72\,\,\,} \end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\,18}\\ \hline {43} \end{array}} \right.\\ \underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} {59}\\ {54} \end{array}} \\ \,\,\,\,\,\,5 \end{array}\)

Ta được kết quả: 770 : 18 = 43 (dư 5)

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 81 SGK Toán 4

Đặt tính rồi tính:

  1. 288 : 24 b) 469 : 67

740 : 45 397 : 56

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Có thể hướng dẫn học sinh cách ước lượng (mỗi chữ số của) thương như sau:

Ví dụ 1: 74 : 45 = ?

Che chữ số 4 và chữ số 5, ta có: 7 : 4 được 1

Vậy ta ước lượng thương là 1

Ví dụ 2: 290 : 45 = ?

Che chữ số 0 và 5 ta có : 29 : 4 được 6

Vậy ta ước lượng thương là 6

Thử lại: 6 x 45 = 270

290 – 270 = 20 < 45

Vậy ta ước lượng đúng…

Ví dụ 3: 469 : 67 = ?

Che chữ số 9 và 7 ta có : 46 : 6 được 7

Vậy ta ước lượng thương là 7

2.2. Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 4

Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?

Phương pháp giải:

Số bộ bàn ghế của mỗi phòng = Tổng số bộ bàn ghế : số phòng học.

Tóm tắt:

15 phòng học: 240 bộ bàn ghế

mỗi phòng học: ... bộ bàn ghế ?

Lời giải chi tiết:

Mỗi phòng học được xếp số bộ bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ bàn ghế.

2.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 4

Tìm x:

  1. x x 34 = 714
  1. 846 : x = 18

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có:

x × 34 = 714

x = 714 : 34

x = 21

b)

Ta có:

846 : x = 18

x = 846 : 18

x = 47

Đáp số: a. 12, b. 47

Chủ đề