Bài toán trợ cấp kinh tế vi mô

[NXẼ TÉ [Wủ MẫY [W@LB TC AÛ---Mné` aềc lbƹốc. Mý vế lnƹ O75 ĕí trậc que ; tuẢl nềm vc aû rờc ĕölb onûlb lé`. Lnƹlb kƹốlb lnƹ måm gấl vắl m÷l tnẨy oný ončl tr`lb vcỂm Ằp mạl aûl nềm aởc vé jấ léy. Tạy aỒc tuẢl aêln sằ mý géc mnce sế vễ lnỠlb vẨl ĕễ ney bẲp tr`lb aûl nềm, nc vềlb ĕƹửm ĕờlb néln mólb måm gấl Ố aûl vc aû léy.ęẢu æl tnê aêln sằ trêln géy måmn jéa kấlb géc tạp tnuẰ vé trử mẨp aé mnẠm mnẠl måm gấl sằ tnẠm aẠm onc nềm mnƹƥlb MNÁLN ]ÅMN MNÁLN YNỤ lnã65.Tởc tnuẰ, onc mnáln pnỢ ĕåln tnuẰ ĕƥl vỏ jé t$/ĕvsp gål re tnê mulb sằ bcậa, ĕƹốlb mulb sằ kỏmn selb tråc. Jöm léy te mý pnƹƥlb trêln ĕƹốlb mulb aởc jé6 Ys– 1 Ys + t. (Jƹu ñ lẰu ĕễ mn` pnƹƥlb trêln ĕƹốlb mulb kấlb Us 1 eY+g tnê te pnậc ĕỘc jấc kấlb Ys)-Tạy auổl a ĕcọa mçl gẵlb aởc, te mn` Yk 1 Ys–1 Ys +t, ln ĕƹửm Umg– vé Ymg–-Lbƹốc aue pnậc trậ6 Ymg–, lbƹốc gål sằ lnạl ĕƹửm6 Ymg– - t-Jöm léy, tnuẰ aé lbƹốc aue mnỏu sằ jé6 tK 1 Ymg– ” Ymg -Té tnuẰ lbƹốc gål pnậc mnỏu sằ jé6 t] 1 t ” tK-Kấlb léy mý tnọ kólb ĕọ s` såln ĕồ m` bcíl mỢe mulb vé mỢe mẢu

LẰu tK : t] tnê mẢu m` bcíl nƥl mulb

LẰu tK 1 t] tnê mẢu m` bcíl gẵlb mulb

LẰu tK< t] tnê mulb m` bcíl lncễu nƥl mẢu (tnh` ĕỏln lbnģe, ec m` bcíl lncễu nƥl tnê mnỏutnuẰ át nƥl)7.Tởc trử mẨp, onc mnáln pnỢ trử mẨp sậl pnảa gål re jé t$/ĕvsp tnê mulb sằ tčlb, ĕƹốlb mulb sằ kỏmn selb pnậc. Jöm léy te mý pnƹƥlb trêln ĕƹốlb mulb aởc jé6 Ys– 1 Ys ” t (Jƹu ñ lnƹ pnẢl tnuẰ lne)-Tạy auổl a ĕcọa mçl gẵlb aởc, te mn` Yk 1 Ys– 1 Ys ” t, ln ĕƹửm Umg– vé Ymg–.-Lbƹốc aue pnậc trậ6 Ymg–, lbƹốc gål lnạl ĕƹửm6 Ymg– + t[e tnỵm néln 5 géc ne6Mn` ĕƹốlb mulb, mẢu vễ sậl pnảa ^6(K)6 Yk 1 49 ” 9,78U (5)(])6 Ys 1 59 + 9,78U (7)e) [áln aợm bcå vé sậl jƹửlb mçl gẵlb tnỏ trƹốlb.Mçl gẵlb tnỏ trƹốlb

Yk 1 Ys

Umg 1 599, Ymg 1 =8.g)Bcậ sỡ mnáln pnỢ ĕåln tnuẰ 59$/ĕvsp. [êa ĕcọa mçl gẵlb aởc vé aợm tnuẰ lbƹốc aue, lbƹốc gål mnỏu.ęåln tnuẰ 59$/ĕvsp læl ĕƹốlb mulb aởc6 Ys– 1 Ys + t 1 79 + 9,78U

2. Giả sử chính phủ trợ cấp 48(đv giá) trên 1 đơn vị sp, lượng cân bằng, giá NSX nhận và giá NTD trả là bao nhiêu?

3. Chính phủ mất bao nhiêu tiền trợ cấp? Ai là người nhận trợ cấp nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?

4. Chính sách trợ cấp làm thay đổi PS,CS ra sao?

XEM NHỮNG BÀI TƯƠNG TỰ Ở ĐÂY: http://mr-men.top/bai-tap-kinh-te-vi-mo/

Lời giải

Câu 1:

Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay

QS = QD

ó P – 60= - 3P + 540

ó 4P = 600

ó P = 150, thế vào PT đường cung, hoặc cầu

ð Q = 120

Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=150 (đvgiá) và mức sản lượng Q=120 (đơn vị lượng)

Doanh thu của người sản xuất = P*Q = 150*120 = 18.000 (đv tiền)

Câu 2:

Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lại hàm cung và cầu theo dạng P=f(Q) như sau:

PD = - 1/3*Q+190 và PS = Q +30 (chuyển vế 2 phương trình Q=f(P))

Khi chính phủ trợ cấp 48đvg/sp, số tiền này chính là chênh lệch giữa giá người sản xuất nhận và giá người tiêu dùng trả.

PS – PD = 48 (lưu ý: vì trợ cấp nên PS>PD)

ó (Q +30) – (-1/3*Q+190) = 48

ó 4/3*Q = 208

ó Q = 208*3/4 = 156

Tại mức sản lượng Q =156,

PS = 186

PD = 138

Vậy khi chính phủ trợ cấp 48 đvg/sp, lượng cân bằng sau trợ cấp là 156 đơn vị lượng, giá người tiêu dùng trả là 138 đvg và giá người sản xuất nhận là 186 đv giá.

Câu 3:

Số tiền chính phủ bỏ ra trợ cấp được tính bằng mức trợ cấp/đvsp* sản lượng

S = s*Q

\= 48*156 = 7488

Giá trị trợ cấp người sản xuất nhận được

SS = ss*Q

\= (186-150)*156 = 5616

Giá trị trợ cấp người tiêu dùng nhận được

SD = sd*Q

\= (150-138)*156 = 1872

Vậy số tiền chính phủ bỏ ra trợ cấp là 7488 đv tiền, trong đó người sản xuất nhận 5616 đv tiền và người tiêu dùng nhận 1872 đv tiền. Người sản xuất nhận trợ cấp nhiều hơn, đúng quy luật “Co giãn ít thì nhận trợ cấp nhiều và ngược lại”

Trợ cấp trong kinh tế vĩ mô là gì?

Trợ cấp hay trợ cấp cho sản xuất (subsidy) là khoản tiền mà chính phủ cấp cho: (1) các doanh nghiệp để họ giữ giá hoặc giảm giá bán sản phẩm của mình người tiêu dùng, qua đó góp phần ổn định mức tiêu dùng của mọi người; (2) các doanh nghiệp hay ngành suy thoái để giúp họ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

I trong kinh tế vĩ mô là gì?

Cung tiền là tổng giá trị của các tài sản tài chính trong nền kinh tế được coi là tiền. Có hai cách đo lường. M1: bao gồm tiền mặt trong lưu thông (currency, thường được gọi là C) và các loại tiền gửi có thể viết séc (deposits, thường được gọi là D).

Nhu cầu trong kinh tế là gì?

Cầu là nhu cầu cộng với khả năng thanh toán cho nhu cầu đó; là sự cần thiết của một cá thể về một hàng hóa hay dịch vụ nào đó mà cá thể sẵn sàng có khả năng thanh toán cho hàng hóa hay dịch vụ đó. Khi cầu của toàn thể các cá thể đối với một mặt hàng trong một nền kinh tế gộp lại, ta có cầu thị trường.

Tổng cầu trong kinh tế vĩ mô là gì?

Trong kinh tế vĩ mô, tổng cầu (Tiếng Anh: Aggregate Demand), AD hay cầu cuối cùng nội địa (DFD) là lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ một nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.