Bảng đánh giá sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024

Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận đối với công dân được gọi do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện sau khi sơ tuyển sức khỏe.

Về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3. Không gọi công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy.

+ Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân cấp huyện.

Nội dung sơ tuyển sức khỏe:

+ Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

+ Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thị lực, di tật, dị dạng; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện.

Nội dung khám sức khỏe:

+ Khám về thị lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai, mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).

+ Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ (10 thông số; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung nêu trên theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy.

Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định thì ủy viên Hội đồng trực tiếp tham khảo báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám.

Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X quang tim phổi thẳng.

Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Tiêu chuẩn phân loại sửc khỏe

Bảng đánh giá sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024

Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông, tư này.

Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Phương pháp phân loại sức khỏe

Phương pháp- cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, saụ khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột "Điểm", cụ thể:

Điểm 1: Chỉ tình trạng sức-khỏe rất tốt; Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá; Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; Điểm 5; Chỉ tình trạng sức khỏe kém; Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Phương pháp phân loạỉ sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

Loại 1 : Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1 ; Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; Loại 3 : Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3 ; Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành 1/1/2024.

Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: Lý lịch rõ ràng; Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; Có trình độ văn hóa phù hợp.

Trong đó, tiêu chuẩn sức khỏe gọi công dân nhập ngũ được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Bảng đánh giá sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024

Cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự loại 1, 2, 3 và 4 (Hình từ internet)

Cách phân loại sức khỏe loại 1, 2, 3 và 4

Việc phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể tại Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

910 Cách cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

- Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”; ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;

- Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);

- Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;

- Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.

(3) Cách phân loại sức khỏe

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

(4) Một số điểm cần chú ý

- Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe;

- Trường hợp nghi ngờ chưa thể cho điểm ngay được, Hội đồng khám sức khỏe có thể gửi công dân tới khám tại một bệnh viện để kết luận chính xác hơn;

- Trường hợp chưa kết luận được thì gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;

- Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Sức khỏe loại 1 2 3 4 5 là gì?

Điểm 1: Chỉ tình trạng sức-khỏe rất tốt; Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá; Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; Điểm 5; Chỉ tình trạng sức khỏe kém; Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Làm sao để biết đậu hay rớt nghĩa vụ quân sự?

Để biết mình có đậu nghĩa vụ quân sự hay không, bạn cần theo dõi thông báo của cơ quan quân sự địa phương. Việc triệu tập nhập ngũ lần 2 trong năm chỉ xảy ra khi có yêu cầu cấp thiết hoặc do tình hình quốc phòng, an ninh. Đây là chính sách tăng cường (không thường xuyên) và không có lịch trình cố định mỗi năm.

Cần bao nhiêu thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

Như vậy, khi khám sức khỏe tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân nam bị cận thị từ 1,5 diop trở lên sẽ không đáp ứng đủ tiêu chuẩn về sức khoẻ và bị tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Đồng thời, nếu cận thị dưới 1,5 diop và đáp ứng các tiêu chuẩn tuyển chọn thì bị cận vẫn sẽ đi nghĩa vụ quân sự.

Cân nặng bao nhiêu là đi nghĩa vụ quân sự?

Tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP công dân nam có tiêu chuẩn phân loại theo thể lực loại 1,2,3 sẽ cao từ 1m57 đến >= 1m63, nặng từ 43kg đến >= 51kg đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự.