Học ngay cách ghép chữ tiếng Hàn để đọc chuẩn như người bản ngữ 2021Học ngay cách ghép chữ tiếng Hàn để đọc chuẩn như người bản ngữ 202109/09/2020 5984 0 Show
Sau khi đã đọc viết thành thạo bảng chữ cái Hangeul, chúng ta sẽ làm quen và luyện tập về cách ghép chữ tiếng Hàn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Hãy cùng Sunny khám phá trong bài viết dưới đây nhé! Bảng chữ cái tiếng HànBảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học vỡ lòng cơ bản mà bất kì người học nào cũng cần nắm được. Vì vậy, trước khi học cách ghép chữ trong tiếng Hàn, chúng ta hãy cùng nhắc lại kiến thức về bảng chữ cái. Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm. 21 nguyên âm tiếng HànSTT
Nguyên âm tiếng Hàn
Phát âm
Phiên âm tiếng Việt
1
아
|a|
a
2
야
|ya|
ya
3
어
|o|
o
4
여
|yo|
yo
5
오
|ô|
ô
6
요
|yô|
yô
7
우
|u|
u
8
유
|yu|
yu
9
으
|ư|
ư
10
이
|i|
i
11
아
|a|
a
12
야
|ya|
ya
13
어
|o|
o
14
여
|yo|
yo
15
오
|ô|
ô
16
요
|yô|
yô
17
우
|u|
u
18
유
|yu|
yu
19
으
|ư|
ư
20
이
|i|
i
21
아
|a|
a
19 phụ âm tiếng HànSTT
Phụ âm tiếng Hàn
Phát âm
Phiên âm tiếng Việt
1
ㄱ
|gi yơk|
k, g
2
ㄴ
|ni ưn|
n
3
ㄷ
|di gưt|
t, d
4
ㄹ
|ri ưl|
r, l
5
ㅁ
|mi ưm|
m
6
ㅂ
|bi ưp|
p, b
7
ㅅ
|si ột|
s, sh
8
ㅇ
|i ưng|
ng
9
ㅈ
|chi ưt|
ch
10
ㅊ
|ch`i ưt|
ch`
11
ㅋ
|khi ưt|
kh
12
ㅌ
|thi ưt|
th
13
ㅍ
|phi ưt|
ph
14
ㅎ
|hi ưt|
h
15
ㄲ
|sang ki yơk|
kk
16
ㄸ
|sang di gưt|
tt
17
ㅆ
|sang si ột|
ss
18
ㅉ
|sang chi ột|
jj
19
ㅃ
|sang bi ưp|
pp
Cách ghép chữ tiếng HànCách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau: Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (ㅇ)Ví dụ: 아, 오, 어, 에, Cách 2: Phụ âm + nguyên âmVí dụ: 비, 가, 나, Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âmVí dụ: 말, 난, 총,
Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang. Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,
Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống. Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부
Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới.
+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있 + Dạng 2: gồm 4 âm tiết Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,
+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳 + Dạng 2: gồm 4 âm tiết Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉 Cách ghép âm trong tiếng HànCách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:
Nguyên tắc ghép âm 1+ Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm ㅇ nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm. Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, + Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âm Ví dụ:
+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âm Ví dụ:
+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âm Ví dụ:
+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm Ví dụ:
+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữa Ví dụ:
+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ghép ở giữa Ví dụ:
Nguyên tắc ghép âm 2
Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là batchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy:
Cách đọc phụ âm đáy: Từ có phụ âm đáy là:ㄱ,ㄲ,ㅋ đọc là g/kh/k: 박,밖,밬 bak, bakh, bak (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm) + Từ có phụ âm đáy là:ㄴ thì đọc là [n]. Ví dụ: 한 [han] => Hàn + Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T. Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 [nat] + Từ có phụ âm đáy là:ㄹ thì đọc là l. Ví dụ: 말 [mal] => ngựa + Từ có phụ âm đáy là:ㅁ thì đọc là m. Ví dụ: 감 [gam] + Từ có phụ âm đáy là:ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p. Ví dụ: 입 [ib], 잎 [ip] + Từ có phụ âm đáy là:ㅇ thì đọc là ng. Ví dụ: 강 [gang] => sông Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.
Cách ghép câu trong tiếng HànCâu trong tiếng Hàn có một điểm rất khác biệt với câu trong tiếng Việt đó là động từ luôn luôn đứng ở cuối câu. Câu được cấu tạo bởi từ. Vì vậy, khi ghép các từ lại ta sẽ được câu hoàn chỉnh. Có 2 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Hàn: Cấu trúc 1: Chủ Ngữ + 가/이(는/은 ) + tân ngữ + 를/을 + động từ
Ví dụ:
Cấu trúc 2: Chủ ngữ 가/ 이 (는/ 은 ) + vị ngữVí dụ:
Cách viết tiếng HànBên cạnh cách ghép chữ Hàn, trong bài viết này Sunny sẽ chia sẻ thêm với các bạn về cách viết chữ Hàn Quốc. Học viết tiếng Hàn tưởng là khó nhưng lại rất đơn giản, bởi vì nó có các quy tắc nên người học chỉ cần nắm vững là có thể viết thành thạo. Khi tập viết chữ Hàn Quốc, các bạn cần phải nhớ kĩ 3 quy tắc sau:
Cách viết, cách ghép âm, cách ghép chữ tiếng Hàn đều là những kiến thức cơ bản mà bất kì người học nào cũng phải biết. Hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày để khả năng tiếng Hàn của mình ngày càng tốt hơn nhé! Bài viết nên xem: + Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới + 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn giúp bạn giao tiếp thành thạo như người bản xứ |