Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange là bằng má sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa văn bản Câu trả lời của bạn?

1) Mở trình soạn thảo văn bản Notepad, nhập vào đúng 30 kí tự Latinh đơn giản liền nhau thành một dòng. Không gõ kí tự có dấu trong tiếng Việt. Lưu tệp với ten thuanchu.txt.

a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte?

b) Mỗi kí tự là mấy byte?

2) Đóng Notepad. Mở tệp thuanchu.txt bằng trình soạn thảo văn bản WordPad. Đổi màu chữ để có 3 dòng kí tự màu khác nhau. Lưu tệp thành dạng .rtf.

Tiêu chuẩn ASCII (American Standard Code for Information Interchange) – Mã chuẩn trao đổi thông tin Hoa Kỳ 

Ngày đăng : 26/10/2015    Xem với cỡ chữ

Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange là bằng má sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa văn bản Câu trả lời của bạn?
 
Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange là bằng má sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa văn bản Câu trả lời của bạn?

Bản in

Tổng quan về ASCII

Tiêu chuẩn ASCII (American Standard Code for Information Interchange) – Mã chuẩn trao đổi thông tin Hoa Kỳ là một tiêu chuẩn do Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute - ANSI) duy trì, quản lý.

ASCII được phát triển bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association - ASA) từ năm 1960. Phiên bản ASCII đầu tiên được công bố vào năm 1963, ASCII được cập nhật vào năm 1967 và lần cập nhật cuối cùng vào năm 1986. ASA sau đó đổi tên thành United States of America Standards Institute – USASI, cuối cùng USASI được đổi tên thành American National Standards Institute.

ASCII là tiêu chuẩn mã hóa phổ biến nhất trên World Wide Web cho đến tháng 12/2007 trước khi nó bị thay thế bởi tiêu chuẩn UTF-8, trong đó ASCII là một tập con của UTF-8.

Các ký tự trong ASCII

ASCII được phát triển bảng chữ cái tiếng Anh nên ASCII mã hóa 128 ký tự trong 7 bít như hình 1 bên dưới:

Các ký tự được mã hóa là các chữ số từ 0 đến 9, các chữ cái thường từ a đến z, các chữ cái hoa từ A đến Z, các ký tự chấm câu cơ bản, các ký tự điều khiển và khoảng trắng. Ví dụ, chữ cái j được mã hóa ở dạng nhị phân là 1101010 và ở dạng thập phân là 106. ASCII bao gồm định nghĩa cho 128 ký tự: 33 ký tự điều khiển không in ra được (hiện nay nhiều ký tự đã bỏ đi) ảnh hưởng đến cách xử lý các chữ và khoảng trắng. 95 ký tự có thể in ra được, bao gồm cả khoảng trắng.

 

Các ký tự điều khiển trong ASCII

Hệ nhị phân

Hệ bát phân

Hệ thập phân

Hệ 
thập lục phân

Viết tắt

Biểu diễn
in được

Truy nhập
bàn phím

Tên/ Ý nghĩa
 

000 0000

000

0

00

NUL

^@

Kí tự rỗng (Null character)

000 0001

001

1

01

SOH

^A

Bắt đầu Header (Start of Header)

000 0010

002

2

02

STX

^B

Bắt đầu văn bản (Start of Text)

000 0011

003

3

03

ETX

^C

Kết thúc văn bản (End of Text)

000 0100

004

4

04

EOT

^D

Kết thúc truyền (End of Transmission)

000 0101

005

5

05

ENQ

^E

Truy vấn (Enquiry)

000 0110

006

6

06

ACK

^F

Khẳng định (Acknowledgement)

000 0111

007

7

07

BEL

^G

Chuông (Bell)

000 1000

010

8

08

BS

^H

Xoá ngược (Backspace)

000 1001

011

9

09

HT

^I

Tab ngang (Horizontal Tab)

000 1010

012

10

0A

LF

^J

Xuống dòng (New Line)

000 1011

013

11

0B

VT

^K

Tab dọc (Vertical Tab)

000 1100

014

12

0C

FF

^L

Phân trangForm feed

000 1101

015

13

0D

CR

^M

Về đầu dòng (Carriage return)

000 1110

016

14

0E

SO

^N

Chuyển trạng thái xuôi (Shift Out)

000 1111

017

15

0F

SI

^O

Chuyển trạng thái (Shift In)

001 0000

020

16

10

DLE

^P

Thông báo kết thúc kết nối (Data Link Escape)

001 0001

021

17

11

DC1

^Q

Điều khiển thiết bị 1 (Device Control 1)

001 0010

022

18

12

DC2

^R

Điều khiển thiết bị 2 (Device Control 2)

001 0011

023

19

13

DC3

^S

Điều khiển thiết bị (Device Control 3)

001 0100

024

20

14

DC4

^T

Điều khiển thiết bị 4 (Device Control 4)

001 0101

025

21

15

NAK

^U

Thông báo có lỗi bên gửi (Negative Acknowledgement)

001 0110

026

22

16

SYN

^V

Thông báo đã đồng bộ (Synchronous Idle)

001 0111

027

23

17

ETB

^W

Kết thúc truyền tin (End of Trans. Block)

001 1000

030

24

18

CAN

^X

Hủy (Cancel)

001 1001

031

25

19

EM

^Y

End of Medium

001 1010

032

26

1A

SUB

^Z

Thay thế (Substitute)

001 1011

033

27

1B

ESC

^[ hay ESC

Thoát (Escape)

001 1100

034

28

1C

FS

^\

Phân tách tập tin (File Separator)

001 1101

035

29

1D

GS

^]

Phân tách nhóm (Group Separator)

001 1110

036

30

1E

RS

^^

Phân tách bản ghi trong nhóm (Record Separator)

001 1111

037

31

1F

US

^_

Phân tách đơn vị (Unit Separator)

111 1111

177

127

7F

DEL

DEL

Xóa (Delete)

 

 

 

Các ký tự in được trong ASCII

Hệ nhị phân

Hệ bát phân

Hệ thập phân

Hệ thập lục phân

Đồ hoạ
(Hiển thị ra được)

010 0000

040

32

20

Khoảng trống (␠)

010 0001

041

33

21

!

 

010 0010

 

042

34

22

"

010 0011

043

35

23

#

 

010 0100

 

044

36

24

$

010 0101

045

37

25

%

010 0110

046

38

26

&

 

010 0111

 

047

39

27

'

 

010 1000

 

050

40

28

(

010 1001

051

41

29

)

010 1010

052

42

2A

*

 

010 1011

 

053

43

2B

+

010 1100

054

44

2C

,

 

010 1101

 

055

45

2D

-

 

010 1110

 

056

46

2E

.

 

010 1111

 

057

47

2F

/

 

011 0000

 

060

48

30

0

011 0001

061

49

31

1

011 0010

062

50

32

2

011 0011

063

51

33

3

011 0100

064

52

34

4

011 0101

065

53

35

5

011 0110

066

54

36

6

011 0111

067

55

37

7

011 1000

070

56

38

8

011 1001

071

57

39

9

011 1010

072

58

3A

:

 

011 1011

 

073

59

3B

;

 

011 1100

 

074

60

3C

011 1101

075

61

3D

=

011 1110

076

62

3E

011 1111

077

63

3F

?

 

100 0000

 

100

64

40

@

 

100 0001

 

101

65

41

A

100 0010

102

66

42

B

100 0011

103

67

43

C

100 0100

104

68

44

D

100 0101

105

69

45

E

100 0110

106

70

46

F

100 0111

107

71

47

G

100 1000

110

72

48

H

100 1001

111

73

49

I

100 1010

112

74

4A

J

100 1011

113

75

4B

K

100 1100

114

76

4C

L

100 1101

115

77

4D

M

100 1110

116

78

4E

N

100 1111

117

79

4F

O

101 0000

120

80

50

P

101 0001

121

81

51

Q

101 0010

122

82

52

R

101 0011

123

83

53

S

101 0100

124

84

54

T

101 0101

125

85

55

U

101 0110

126

86

56

V

101 0111

127

87

57

W

101 1000

130

88

58

X

101 1001

131

89

59

Y

101 1010

132

90

5A

Z

101 1011

133

91

5B

[

101 1100

134

92

5C

\

 

101 1101

 

135

93

5D

]

101 1110

136

94

5E

^

101 1111

137

95

5F

_

110 0000

140

96

60

`

 

110 0001

 

141

97

61

a

110 0010

142

98

62

b

110 0011

143

99

63

c

110 0100

144

100

64

d

110 0101

145

101

65

e

110 0110

146

102

66

f

110 0111

147

103

67

g

110 1000

150

104

68

h

110 1001

151

105

69

i

110 1010

152

106

6A

j

110 1011

153

107

6B

k

110 1100

154

108

6C

l

110 1101

155

109

6D

m

110 1110

156

110

6E

n

110 1111

157

111

6F

o

111 0000

160

112

70

p

111 0001

161

113

71

q

111 0010

162

114

72

r

111 0011

163

115

73

s

111 0100

164

116

74

t

111 0101

165

117

75

u

111 0110

166

118

76

v

111 0111

167

119

77

w

111 1000

170

120

78

x

111 1001

171

121

79

y

111 1010

172

122

7A

z

111 1011

173

123

7B

{

111 1100

174

124

7C

|

 

111 1101

 

175

125

7D

}

111 1110

176

126

7E

~

 

 

 

 

Ứng dụng

 

 

Ban đầu ASCII được xây dựng cho máy chữ điện báo (teletypewriter) nhưng sau đó được ứng dụng rộng rãi trong máy vi tính.

ASCII được sử dụng cả trong những máy vi tính loại nhỏ và hiệu năng thấp để biểu diễn cả dữ liệu dạng ký tự (các chữ, các số và các dấu câu) và các lệnh cho thiết bị không có đầu vào (các ký tự điều khiển). Giống như các hệ thống mã hóa khác, ASCII chuyển thông tin thành dạng số được chuẩn hóa cho phép các máy vi tính tương tác với nhau và để xử lý và lưu trữ dữ liệu

Trong Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ trưởng

Bộ Thông tin và Truyền thông Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước quy định Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn ASCII và được xếp vào nhóm Tiêu chuẩn về truy cập thông tin. 

Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange có thể mã hóa được bao nhiêu kí tự vì sao?

Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự gồm 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự củaa bảng mã ASCII mở rộng. Trước đây, bảng mã ASCII chuẩn chỉ có 128 ký tự (hệ thập phân từ 0 đến 127) được biểu diễn ở dạng nhị phân với 7 ký tự (7 bits).

Bảng mã ASCII American Standard Code for Information Interchange là bằng má sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa văn bản?

ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nó dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127) để biểu diễn thông tin về ký tự.

Bảng mã ASCII sử dụng bao nhiêu bit?

Không như bảng mã ASCII truyền thống dùng 7 bit để biểu thị ký tự, bảng mã ASCII mở rộng sử dụng cả tám bit. Điều này giúp cho nhiều ngôn ngữ có thể xuất hiện trên chiếc máy tính và giúp cho thị trường máy tính được mở rộng hơn. Bảng mã ASCII mở rộng lúc mới được công bố đã sinh ra thêm khá nhiều biến thể.

Bảng mã ASCII có thể mã hóa được bao nhiêu ký tự khác nhau?

Hiện nay, bảng mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, trong đó 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn (thập phân từ 0 đến 137) và 128 ký tự của bảng mã ASCII mở rộng (hệ thập phân từ 128 đến 255).