Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

” cũng bắt đầu được nhiều người tìm hiểu hơn. Và chắc hẳn bạn cũng đã một hai lần bắt gặp từ này khi tra cứu dữ liệu về ngành công nghệ thông tin. Bài viết này của Hoàng Hà Mobile sẽ cung cấp các kiến thức quan trọng để bạn hiểu rõ hơn về mã ASCII nhé.

Bảng ASCII là gì?

Tên đúng của từ ASCII là American Standard Code for Information Interchange. Đây là một hệ thống đại số mã hóa được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực máy tính và truyền thông. Trong đó, bảng mã bao gồm 128 ký tự cơ bản có chứa các chữ cái, số, dấu chấm câu, ký tự đặc biệt và các ký tự điều khiển. Mỗi ký tự được gán một giá trị số nguyên duy nhất từ 0 đến 127, và hệ thống này tạo ra một cách thống nhất để biểu diễn thông tin văn bản trên các thiết bị và máy tính khác nhau.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Với sự phổ biến của máy tính và truyền thông, ASCII đã trở thành ngôn ngữ chung để truyền tải thông tin giữa các thiết bị và hệ thống khác nhau. Nó còn là cơ sở cho nhiều bảng mã mở rộng khác nhau như Unicode, giúp hỗ trợ một phạm vi rộng lớn hơn các ký tự và ngôn ngữ trên toàn thế giới.

Mặc dù, bảng code ASCII đã có những giới hạn với việc hỗ trợ ngôn ngữ và ký tự quốc gia đặc biệt, nhưng nó vẫn là một thành phần quan trọng trong lịch sử và cơ sở hạ tầng của hệ thống mã hóa ký tự hiện đại.

Lịch sử hình thành của bảng ASCII

Được biết, bảng mã ASCII được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute) công bố lần đầu tiên vào năm 1963. Và cho đến nay bảng mã này vẫn được xem là bảng tư liệu tiêu chuẩn có tính ứng dụng thành công nhất. Đặc biệt, dưới đây Hoàng Hà Mobile sẽ tổng hợp cho bạn vài cột mốc đáng nhớ trong quá trình hình thành nên bảng mã này nhé.

Xuất phát điểm của ASCII là trong bối cảnh thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Ngay lúc này sự cần thiết phải có một hệ thống chuẩn hóa để truyền tải thông tin giữa các máy tính và thiết bị truyền thông rất lớn.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Nhận thấy nhu cầu cấp thiết này, một nhóm các chuyên gia từ American Standards Association, ASA đã cùng nhau phát triển nên một hệ thống truyền tải thông tin. Phiên bản đầu tiên của ASCII 7-bit là dạng tiêu chuẩn nhất, nó cũng có 128 ký tự, bao gồm 33 ký tự điều khiển (control characters) được sử dụng để kiểm soát thiết bị in và truyền thông.

Đến những năm 1980, phiên bản mở rộng của ASCII 8-bit có thêm 128 ký tự nữa, tạo thành tổng cộng 256 ký tự. Tuy nhiên, phần này không được đồng nhất và không có chuẩn cụ thể. Và trong suốt quá trình phát triển này, ASCII đã trở thành một chuẩn quốc tế. Nó đã làm cơ sở cho sự phát triển của các bảng mã mã hóa ký tự mở rộng như Unicode. Với khả năng hỗ trợ một loạt các ngôn ngữ và ký tự trên thế giới.

Bảng mã ASCII có vai trò như thế nào?

Dựa vào quá trình hình thành ở trên, chúng ta cũng đã thấy được bảng code ASCII đóng một vai trò rất lớn trong lịch sử truyền thông thông tin. Nó được xem là “cội nguồn” của code, để từ đó chúng ta có thể vận dụng và phát triển nên một nền văn minh công nghệ tốt hơn nữa. Cụ thể về công dụng của bảng ASCII sẽ được Hoàng Hà Mobile chia sẻ ngay sau đây.

Biểu diễn ký tự văn bản

ASCII cung cấp một chuẩn hóa quốc tế để biểu diễn các ký tự văn bản cơ bản. Dựa vào đây sẽ góp phần làm đảm bảo sự đồng nhất trong việc trình bày của các ký tự trên nhiều nền tảng và hệ thống khác nhau. Đồng thời, ASCII còn tạo ra một liên kết giữa các ký tự và mã số nguyên tương ứng của chúng. Chính vì vậy mà hệ thống máy tính mới dễ dàng hiểu được những điều mà lập trình viên muốn thể hiện.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Đặc biệt trong lập trình máy tính, ASCII được xem là cơ bản chuẩn quy để xử lý dữ liệu. Các hàm và phương thức thường sử dụng mã ASCII để thực hiện các thao tác như so sánh, tìm kiếm và sắp xếp chuỗi. Chưa kể đến, ASCII cũng đã tạo ra một cơ sở di động, dễ mở rộng cho việc thêm vào các ký tự và ngôn ngữ mới. Nhờ vào đó đã làm cho nó phổ biến trên toàn thế giới và dễ dàng tương thích với nhiều hệ thống máy tính, cũng như ngôn ngữ khác nhau.

Điều khiển thiết bị

Các ký tự điều khiển trong bảng ASCII được sử dụng để kiểm soát và quản lý luồng dữ liệu giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. Chẳng hạn như máy in, terminal, hoặc thiết bị truyền thông. Theo đó, các lệnh điều khiển này giúp định hình cách dữ liệu được truyền tải và xử lý.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Bên cạnh đó, nhờ vào các giao thức đặc biệt như RS-232, các thiết bị có thể được quản lý kết nối một cách chặt chẽ với nhau. Các lệnh này có thể được sử dụng để thiết lập kết nối, kiểm soát tốc độ truyền và thực hiện các chức năng khác liên quan đến truyền thông dữ liệu.

Đặc biệt trong môi trường terminal, các ký tự điều khiển được sử dụng để thực hiện các thao tác như xóa màn hình, di chuyển con trỏ, và đặt thuộc tính hiển thị. Điều này giúp tạo ra các giao diện người dùng tương tác hiệu quả hơn bao giờ hết.

Cơ sở cho các bảng mã mở rộng

Như thông tin ở phần khái niệm, Hoàng Hà Mobile cũng có chia sẻ về tầm quan trọng của ASCII là một chuẩn hóa “cội nguồn”. Hay nói theo cách khác, ASCII cung cấp một tiêu chuẩn quốc tế để các thiết bị công nghệ có thể đọc và xử lý được dữ liệu. Nó cũng tự như cách có bảng chữ cái để con người mới giao tiếp với nhau thành công.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Đồng thời, cũng bởi vì ASCII chỉ sử dụng 7 bit trong mỗi byte để biểu diễn ký tự, điều này tạo ra 1 bit rỗng để mở rộng. Nó đã mở đường cho việc phát triển các bảng mã mở rộng như ISO-8859 và Unicode, nơi có thể sử dụng 8 bit để biểu diễn nhiều ký tự hơn.

Bảng mã ASCII được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ, bảng ASCII ngày càng có ứng dụng cao. Nó không chỉ đơn giản là được tích hợp vào hệ thống máy tính hay các thiết bị điều khiển khác. Thậm chí, nhà phát triển còn dùng ASCII đã tăng sự giao tiếp giữa thiết bị với người dùng, từ dòng lệnh đến cửa sổ văn bản trên các ứng dụng và hệ điều hành.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Song song đó, trong lập trình mạng ASCII thường được sử dụng để biểu diễn yêu cầu và phản hồi trong các giao thức như HTTP và SMTP. Nó giúp cho các thiết bị hiểu được chuẩn kết nối và đáp ứng lại khả năng tương thích tối ưu nhất.

Đặc biệt nhất, sự phát triển của một kỷ nguyên ROBOT được xem là dựa vào sự đóng góp của bảng mã ASCII. Theo đó, ASCII sẽ được tích hợp vào bảng điều khiển của robot, nơi nó được sử dụng để gửi lệnh và kiểm soát giữa máy tính và các thiết bị liên quan.

Tổng hợp mã Ascii phổ biến nhất hiện nay

Đến hiện tại, mã ASCII đã có rất nhiều biến thể khác nhau và trong bài viết này Hoàng Hà Mobile chỉ tổng hợp cho bạn những bảng mã được xem là phổ biến nhất. Dựa vào những bảng mã này bạn có thể áp dụng vào quá trình học tập, cũng như làm việc của mình một cách chuẩn nhất.

Mã ASCII không in được

Đúng như tên gọi, các ký tự trong mã ASCII không in được sẽ không được cấp quyền in ra dù cho ở bất kỳ hình thức nào, kể cả hình dạng hình vẽ trực tiếp trên giấy hoặc màn hình. Những ký tự này chủ yếu được thiết kế để thực hiện các chức năng điều khiển như xuống dòng (LF), về đầu dòng (CR), xóa màn hình, và điều khiển thiết bị. Chúng thường không có biểu tượng hoặc biểu đồ đại diện trực tiếp trên màn hình, vì vậy việc in ấn chúng không mang lại đầu ra có ý nghĩa cho người đọc.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Mặc dù không in được, nhưng những ký tự này đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát luồng dữ liệu, đặc biệt là trong việc giao tiếp giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. Đối với người lập trình, chúng cũng là các phần quan trọng của mã nguồn, giúp kiểm soát và định hình cách dữ liệu được xử lý và hiển thị.

Hệ thập phân từ 0 đến 10

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLViết tắtTruy nhập bàn phímTên/ Ý nghĩa0000 00000NUL^@Ký tự rỗng1000 00011&

1;SOH^ABắt đầu Header2000 00102&

2;STX^BBắt đầu văn bản3000 00113&

3;ETX^CKết thúc văn bản4000 01004&

4;EOT^DKết thúc truyền5000 01015&

5;ENQ^ETruy vấn6000 01106&

6;ACK^FSự công nhận7000 01117&

7;BEL^GTiếng kêu8000 10008&

8;BS^HXoá ngược9000 10019HT^IThẻ ngang10000 10100ALF^JXuống dòng mới

Hệ thập phân từ 11 đến 31, 127

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLViết tắtTruy nhập bàn phímTên/ Ý nghĩa11000 10110B&

11;VT^KThẻ dọc12000 11000C&

12;FF^LCấp giấy13000 11010DCR^MChuyển dòng/ Xuống dòng14000 11100E&

14;SO^NNgoài mã15000 11110F&

15;SI^OMã hóa/Trong mã16001 000010&

16;DLE^PThoát liên kết dữ liệu17001 000111&

17;DC1^QĐiều khiển thiết bị 118001 001012&

18;DC2^RĐiều khiển thiết bị 219001 001113&

19;DC3^SĐiều khiển thiết bị 320001 010014&

20;DC4^TĐiều khiển thiết bị 421001 010115&

21;NAK^UThông báo có lỗi bên gửi22001 011016&

22;SYN^VThông báo đã đồng bộ23001 011117&

23;ETB^WKết thúc truyền tin24001 100018&

24;CAN^XHủy25001 100119&

25;EM^YEnd of Medium26001 10101A&

26;SUB^ZThay thế27001 10111B&

27;ESC^[ hay ESCThoát28001 11001C&

28;FS^\Phân tách tập tin29001 11011D&

29;GS^]Phân tách nhóm30001 11101E&

30;RS^^Phân tách bản ghi31001 11111F&

31;US^_Phân tách đơn vị127111 11117FDELDELXóa

Mã ASCII in được

Ngược lại với bảng ASCII không in được, mã ASCII in được sẽ cho phép những ký tự có thể hiển thị và in ra màn hình hoặc giấy. Các ký tự trong phạm vi này thường có hình dạng và biểu tượng đặc trưng. Và trong bảng mã ASCII in được, một số ký tự đặc biệt như ký tự cách (space) có tác dụng tạo khoảng trắng giữa các từ và câu, còn các chữ cái và số được sử dụng để biểu diễn thông tin về ngôn ngữ và số liệu. Các dấu chấm câu như dấu chấm và dấu phẩy đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn cú pháp và ngữ cảnh trong văn bản.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Bảng mã ASCII in được không chỉ là cơ sở cho việc hiển thị văn bản mà còn là một yếu tố quan trọng trong lập trình. Với sự sử dụng đa dạng trong việc tạo ra giao diện người dùng, in ấn, và các ứng dụng xử lý văn bản. Tính đồng nhất của ASCII in được giúp đơn giản hóa việc trao đổi thông tin và đảm bảo sự tương thích giữa các hệ thống và thiết bị.

Hệ thập phân từ 32 đến 80

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLĐồ họa32010 000020Khoảng trống (Space)33010 000121!!34010 001022““35010 001123

36010 010024$$37010 010125%%38010 011026&&39010 011127‘‘40010 100028((41010 100129))42010 10102A**43010 10112B++44010 11002C,,45010 11012D––46010 11102E..47010 11112F//48011 0000300049011 0001311150011 0010322251011 0011333352011 0100344453011 0101355554011 0110366655011 0111377756011 1000388857011 1001399958011 10103A::59011 10113B;;60011 11003C<<61011 11013D\=\=62011 11103E\>\>63011 11113F??64100 000040@@65100 000141AA66100 001042BB67100 001143CC68100 010044DD69100 010145EE70100 011046FF71100 011147GG72100 100048HH73100 100149II74100 10104AJJ75100 10114BKK76100 11004CLL77100 11014DMM78100 11104ENN79100 11114FOO80101 000050PP

Hệ thập phân từ 81 đến 126

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLĐồ họa81101 000151QQ82101 001052RR83101 001153SS84101 010054TT85101 010155UU86101 011056VV87101 011157WW88101 100058XX89101 100159YY90101 10105AZZ91101 10115B[[92101 11005C\\93101 11015D]]94101 11105E^^95101 11115F__96110 000060``97110 000161aa98110 001062bb99110 001163cc100110 010064dd101110 010165ee102110 011066ff103110 011167gg104110 100068hh105110 100169ii106110 10106Ajj107110 10116Bkk108110 11006Cll109110 11016Dmm110110 11106Enn111110 11116Foo112111 000070pp113111 000171qq114111 001072rr115111 001173ss116111 010074tt117111 010175uu118111 011076vv119111 011177ww120111 100078xx121111 100179yy122111 10107Azz123111 10117B{{124111 11007C||125111 11017D}}126111 11107E~~

Mã ASCII mở rộng

Các thông tin ở trên Hoàng Hà Mobile đã nhắc đến từ khóa “Bảng ASCII mở rộng” khá nhiều. Và ngay bên dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các ký tự đặc biệt trong bảng mã này là như thế nào nhé. Theo đó, mã ASCII mở rộng thường được sử dụng trong các bộ mã hóa như ISO-8859, với các phiên bản như ISO-8859-1 cho châu Âu và ISO-8859-2 cho Trung Âu.

Bảng mã ascii sử dụng bao nhiêu bit

Một ưu điểm quan trọng của ASCII mở rộng là khả năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và ký tự trong một bảng mã duy nhất. Điều này giúp tạo ra một chuẩn quốc tế cho việc trao đổi thông tin và tương tác với người dùng trên toàn cầu. Mã ASCII mở rộng cũng là cơ sở để phát triển các hệ thống mã hóa tiên tiến hơn.

Hệ thập phân từ 128 đến 200

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLKý tự128100000000x80€€129100000010x81 130100000100x82‚‚131100000110x83ƒƒ132100001000x84„„133100001010x85……134100001100x86††135100001110x87‡‡136100010000x88ˆˆ137100010010x89‰‰138100010100x8AŠŠ139100010110x8B‹‹140100011000x8CŒŒ141100011010x8D 142100011100x8EŽÄ143100011110x8F 144100100000x90 145100100010x91‘‘146100100100x92’’147100100110x93““148100101000x94””149100101010x95••150100101100x96––151100101110x97——152100110000x98˜˜153100110010x99™™154100110100x9Ašš155100110110x9B››156100111000x9Cœœ157100111010x9D 158100111100x9Ežž159100111110x9FŸŸ160101000000xA0 161101000010xA1¡¡162101000100xA2¢¢163101000110xA3££164101001000xA4¤¤165101001010xA5¥¥166101001100xA6¦¦167101001110xA7§§168101010000xA8¨¨169101010010xA9©©170101010100xAAªª171101010110xAB««172101011000xAC¬¬173101011010xAD­ 174101011100xAE®®175101011110xAF¯¯176101100000xB0°°177101100010xB1±±178101100100xB2²²179101100110xB3³³180101101000xB4´´181101101010xB5µµ182101101100xB6¶¶183101101110xB7··184101110000xB8¸¸185101110010xB9¹¹186101110100xBAºº187101110110xBB»»188101111000xBC¼¼189101111010xBD½½190101111100xBE¾¾191101111110xBF¿¿192110000000xC0ÀÀ193110000010xC1ÁÁ194110000100xC2ÂÂ195110000110xC3ÃÃ196110001000xC4ÄÄ197110001010xC5ÅÅ198110001100xC6ÆÆ199110001110xC7ÇÇ200110010000xC8ÈÈ

Hệ thập phân từ 201 đến 255

Hệ thập phânHệ nhị phânHệ thập lục phânHTMLKý tự201110010010xC9ÉÉ202110010100xCAÊÊ203110010110xCBËË204110011000xCCÌÌ205110011010xCDÍÍ206110011100xCEÎÎ207110011110xCFÏÏ208110100000xD0ÐÐ209110100010xD1ÑÑ210110100100xD2ÒÒ211110100110xD3ÓÓ212110101000xD4ÔÔ213110101010xD5ÕÕ214110101100xD6ÖÖ215110101110xD7××216110110000xD8ØØ217110110010xD9ÙÙ218110110100xDAÚÚ219110110110xDBÛÛ220110111000xDCÜÜ221110111010xDDÝÝ222110111100xDEÞÞ223110111110xDFßß224111000000xE0àà225111000010xE1áá226111000100xE2ââ227111000110xE3ãã228111001000xE4ää229111001010xE5åå230111001100xE6ææ231111001110xE7çç232111010000xE8èè233111010010xE9éé234111010100xEAêê235111010110xEBëë236111011000xECìì237111011010xEDíí238111011100xEEîî239111011110xEFïï240111100000xF0ðð241111100010xF1ññ242111100100xF2òò243111100110xF3óó244111101000xF4ôô245111101010xF5õõ246111101100xF6öö247111101110xF7÷÷248111110000xF8øø249111110010xF9ùù250111110100xFAúú251111110110xFBûû252111111000xFCüü253111111010xFDýý254111111100xFEþþ255111111110xFFÿÿ

Kết luận

Tóm lại, bảng ASCII là một bước tiến quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa của thông tin văn bản. Nó tạo ra một nền tảng chuẩn quốc tế cho truyền tải và biểu diễn ký tự trên máy tính và các thiết bị truyền thông. Và chắc chắn trong tương lai nó sẽ còn phát triển mạnh mẽ hơn nữa.

Bảng mã ASCII chuẩn có bao nhiêu bit?

ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nó dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127) để biểu diễn thông tin về ký tự.

Bảng mã ASCII sử dụng bao nhiêu byte để mã hóa kí tự?

ASCII dùng kiểu dữ liệu bit để biễu diễn 7 số nhị phân hay còn gọi là mã 7-bit để biễu diễn ký tự. Bảng mã này lần đầu tiên được công nhận làm tiêu chuẩn là vào năm 1963 bởi ASA (American Standards Association: Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ, sau này đổi tên thành American National Standards Institude: ANSI).

Mà ASCII của A bằng bao nhiêu?

Mỗi chữ cái được gán một số từ 0 đến 127. Một ký tự chữ hoa và chữ thường được gán các số khác nhau. Ví dụ: Ký tự A được gán số thập phân 65, trong khi a được gán số thập phân 97. ASCII có trước Internet và xuất hiện từ thời máy điện báo và máy in cơ học nhằm để truyền tải thông tin dưới dạng mã hóa.

Bảng mã ASCII dùng bao nhiêu byte để biểu diễn nguyên âm?

  1. Bảng mã ASCII dùng 3 byte để biểu diễn nguyên âm.