Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng. Thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác mình nghỉ hưu vào năm bao nhiêu tuổi. Thay đổi quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới đông đảo người lao động của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) chính là
tăng tuổi nghỉ hưu. Độ tuổi nghỉ hưu được xác định cụ thể như sau. 1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường
Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này nêu rõ: Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người
lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được xác định như sau: - Lao động nữ: + Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 55 tuổi 04 tháng. + Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 04 tháng đến khi đủ 60 tuổi
vào năm 2035. - Lao động nam: + Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 60 tuổi 03 tháng. + Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 03 tháng đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028. Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau: Lao động
nam Lao động nữ Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu 2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng 2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng 2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi 2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng 2025 61
tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng 2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi 2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng 2029 58 tuổi 2030 58 tuổi 4 tháng 2031 58 tuổi 8 tháng 2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng 2034 59 tuổi 8 tháng Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi
Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020: Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Nãm 1 1961 60 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1966 55 tuổi 4 tháng 6 2021 2 1961 6 2021 2 1966 7 2021 3 1961 7 2021 3 1966 8 2021
4 1961 8 2021 4 1966 9 2021 5 1961 9 2021 5 1966 10 2021 6 1961 10 2021 6 1966 11 2021 7 1961 11 2021 7 1966 12 2021 8 1961 12 2021 8 1966 1 2022 9 1961 1 2022 9 1966 55 tuổi 8 tháng
6 2022 10 1961 60 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1966 7 2022 11 1961 6 2022 11 1966 8 2022 12 1961 7 2022 12 1966 9 2022 1 1962 8 2022 1 1967 10 2022 2 1962 9 2022 2 1967 11 2022 3 1962 10 2022
3 1967 12 2022 4 1962 11 2022 4 1967 1 2023 5 1962 12 2022 5 1967 56 tuổi 6 2023 6 1962 1 2023 6 1967 7 2023 7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1967 8 2023 8 1962 6 2023 8 1967 9 2023
9 1962 7 2023 9 1967 10 2023 10 1962 8 2023 10 1967 11 2023 11 1962 9 2023 11 1967 12 2023 12 1962 10 2023 12 1967 1 2024 1 1963 11 2023 1 1968 56 tuổi 4 tháng 6 2024 2 1963 12 2023 2
1968 7 2024 3 1963 1 2024 3 1968 8 2024 4 1963 61 tuổi 5 2024 4 1968 9 2024 5 1963 6 2024 5 1968 10 2024 6 1963 7 2024 6 1968 11 2024 7 1963 8 2024 7 1968 12 2024 8 1963 9 2024
8 1968 1 2025 9 1963 10 2024 9 1968 56 tuổi 8 tháng 6 2025 10 1963 11 2024 10 1968 7 2025 11 1963 12 2024 11 1968 8 2025 12 1963 1 2025 12 1968 9 2025 1 1964 61 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1969 10
2025 2 1964 6 2025 2 1969 11 2025 3 1964 7 2025 3 1969 12 2025 4 1964 8 2025 4 1969 1 2026 5 1964 9 2025 5 1969 57 tuổi 6 2026 6 1964 10 2025 6 1969 7 2026 7 1964 11 2025 7 1969
8 2026 8 1964 12 2025 8 1969 9 2026 9 1964 1 2026 9 1969 10 2026 10 1964 61 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1969 11 2026 11 1964 6 2026 11 1969 12 2026 12 1964 7 2026 12 1969 1 2027 1 1965 8 2026
1 1970 57 tuổi 4 tháng 6 2027 2 1965 9 2026 2 1970 7 2027 3 1965 10 2026 3 1970 8 2027 4 1965 11 2026 4 1970 9 2027 5 1965 12 2026 5 1970 10 2027 6 1965 1 2027 6 1970 11 2027 7 1965 61 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1970 12 2027 8 1965 6 2027 8 1970 1 2028 9 1965 7 2027 9 1970 57 tuổi 8 tháng 6 2028 10 1965 8 2027 10 1970 7 2028 11 1965 9 2027 11 1970 8 2028 12 1965 10 2027 12
1970 9 2028 1 1966 11 2027 1 1971 10 2028 2 1966 12 2027 2 1971 11 2028 3 1966 1 2028 3 1971 12 2028 Từ tháng 4/1966 trở đi 62 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi 4 1971 1 2029
5 1971 58 tuổi 6 2029 6 1971 7 2029 7 1971 8 2029 8 1971 9 2029 9 1971 10 2029
10 1971 11 2029 11 1971 12 2029 12 1971 1 2030 1 1972 58 tuổi 4 tháng 6 2030
2 1972 7 2030 3 1972 8 2030 4 1972 9 2030 5 1972 10 2030 6 1972 11 2030
7 1972 12 2030 8 1972 1 2031 9 1972 58 tuổi 8 tháng 6 2031 10 1972 7 2031
11 1972 8 2031 12 1972 9 2031 1 1973 10 2031 2 1973 11 2031 3 1973 12 2031
4 1973 1 2032 5 1973 59 tuổi 6 2032 6 1973 7 2032 7 1973 8 2032
8 1973 9 2032 9 1973 10 2032 10 1973 11 2032 11 1973 12 2032 12 1973 1 2033
1 1974 59 tuổi 4 tháng 6 2033 2 1974 7 2033 3 1974 8 2033 4 1974 9 2033
5 1974 10 2033 6 1974 11 2033 7 1974 12 2033 8 1974 1 2034 9 1974 59 tuổi 8 tháng
6 2034 10 1974 7 2034 11 1974 8 2034 12 1974 9 2034 1 1975 10 2034
2 1975 11 2034 3 1975 12 2034 4 1975 1 2035 Từ tháng 5/ 1975 trở đi 60 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
Xem thêm: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ 2021 theo Bộ luật Lao động mới Cách tính tuổi nghỉ hưu theo quy định mới (Ảnh minh họa) 2. Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi
Theo quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo
hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn so với độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường. - Nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi: - Người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu
vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn,…
- Nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi: - Người lao động có đủ 15 năm làm công việc
khai thác than trong hầm lò.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Công an, bộ đội có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
-
Nghỉ hưu luôn không xét tuổi: - Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Nếu thuộc các trường hợp được nghỉ hưu sớm mà muốn biết chính xác thời điểm nghỉ hưu của mình, người lao động có
thể đối chiếu với bảng trên và trừ đi số năm mà mình được nghỉ hưu sớm. Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi: Toàn bộ quy định cần biết Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính tuổi nghỉ hưu. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ:
1900.6192 để được hỗ trợ. >> Chế độ hưu trí: Những thay đổi về tuổi hưu, lương hưu >> Hướng dẫn chi tiết cách tính lương hưu hằng tháng >> Hồ sơ hưởng lương hưu gồm những gì? Nộp ở đâu? |