Kế toán cũng như công nghệ thông tin, thương mại, việc bán hàng hóa hay tiếp thị đều là một trong các lĩnh vực kinh doanh cụ thể mà bạn phải sử dụng đúng từ vào đúng thời điểm. Việc chính xác là rất quan trọng bởi hiệu suất của công ty được phản ánh trên các tài liệu mà bạn thực hiện. Vậy nên hãy tự cải thiện vốn từ vựng tiếng anh doanh nghiệp chuyên ngành kế toán bằng cách học một số thuật ngữ sau.
Đây là tất cả tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc lập báo cáo tài chính hoặc chứng từ liên quan đến việc kiểm toán và đánh giá tài chính
Đây là nghề liên quan đến việc thực hành ghi chép, phân loại, tóm tắt và báo cáo kết quả tài chính của công việc kinh doanh.
Account mang nhiều nghĩa thứ nhất là sự tính toán số tiền phải trả hoặc nợ về hàng hóa, dịch vụ; thứ hai là tài khoản (viết tắt là a/c); và cuối cùng là bản kê khai.
Assets có nghĩa là mọi thứ mà công ty sở hữu bao gồm cả tiền mặt, các khoản phải thu (tiền mà công ty sẽ nhận), tài sản và hàng hóa.
Liabilities là mọi thứ mà công ty này nợ công ty khác, như các khoản vay, thế chấp…
Debit là sự ghi nợ, món nợ, là mục diễn tả sự chi tiêu của công ty.
Credit là tín dụng, là mục diễn tả công ty đã nhận được bao nhiêu tiền.
Là nguyên tắc ghi sổ kép, là một hệ thống kế toán mà theo đó mỗi giao dịch được ghi nhận với cả tín dụng và việc ghi nợ, tài sản và nợ phải trả.
Return on Investment (ROI) là lợi tức đầu tư, là tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư nhất định. Lợi tức đầu tư được tính bằng lợi ích thu được từ khoản đầu tư chia cho chi phí đầu tư.
Đây là loại thuế mà người tiêu dùng phải trả cho hầu hết các sản phẩm và dịch vụ, ngoại trừ gần như các loại thực phẩm và thuốc y tế.
Nó là khoản tiền mà các cá nhân và các công ty nợ chính phủ, dựa trên khoản thu nhập của chính họ.
Là nhân viên kế toán sổ sách, cũng là kế toán nhưng công việc của họ là ghi lại các giao dịch hàng ngày, xuất hóa đơn và hoàn thành bảng lương. Nhân viên kế toán sổ sách thường được giám sát bởi kế toán. Nhân viên kế toán số sách cần có ít kinh nghiệm hơn kế toán và không cần có bằng cấp kế toán.
Bookkeeping là công việc chỉ chịu trách nhiệm về các giao dịch tài chính diễn ra hằng ngày. “Bookkeeping” đơn thuần là ghi chép sổ sách.
Là người có trách nhiệm đánh giá bản ghi kế toán để đảm bảo rằng chúng đã được thực hiện chính xác và kiểm tra xem công ty có đang hoạt động hiệu quả hay không.
Là một phần tài sản của công ty mà chủ sở hữu có, nó là phần mà tài sản đã trừ đi khoản nợ phải trả.
Có thể một người hoặc một tổ chức (công ty hay bất cứ tổ chức nào khác) cùng sở hữu cổ phần trong một công ty. Các cổ đông trong nhiều trường hợp có thể coi là chủ sở hữu công ty. Nếu công ty hoạt động tốt, giá trị của cổ phiếu tăng lên và ngược lại.
Là tài liệu cho thấy tình hình tài chính của một công ty. Nó bao gồm bảng cân đối kế toán (tài sản, nợ phải trả, cổ phần của cổ đông), báo cáo thu nhập (doanh thu và chi phí) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ (sự biến động của dòng tiền trong một thời kì kế toán nhất định)
Là khoảng thời gian mà báo cáo tài chính được lập, thường là một năm.
Là số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế.
Là số tiền trước khi khấu trừ thuế.
Là số tiền còn lại của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí.
Là tổng số tiền mà một công ty nhận được từ các dịch vụ hoặc sản phẩm mà nó bán ra.
Là tiền vào (dòng vào) và tiền ra (dòng ra) của một công ty.
Là một danh sách bao gồm tất cả nhân viên của công ty và lương của họ. Nó cũng có nghĩa là tổng số tiền mà một công ty phải trả cho nhân viên của mình.
Là sự giảm giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty cung cấp. Sự khấu hao có thể do nguồn cung cấp các sản phẩm giống nhau của các đối thủ cạnh tranh.
Là tất cả các khoản chi phí mà công ty phải trả như chi phí quảng cáo, lao động, hóa đơn và thuế.
Là người có đủ trình độ, có chứng chỉ nhất định theo quy định.
Là một thành viên cấp cao, người liên lạc với chủ sở hữu công ty/giám đốc và tư vấn về các khía cạnh tài chính của các hoạt động đã được lên kế hoạch.
Là thành viên trong nhóm kế toán, người chịu trách nhiệm giao dịch với nhân viên.
Là sự chênh lệch giữa tổng số nợ và tổng tín dụng trong một tài khoản.
Là quá trình tập hợp ghi chép và xử lý các sự kiện kế toán của một công ty, được lặp lại mỗi kỳ tài chính.
Là khoản tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp sau khi hàng hóa/dịch vụ đã được giao/sử dụng.
Là khoản tiền mà một công ty nợ chủ nợ (nhà cung cấp…) để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ mà họ đã giao.
Là chức vụ được trao cho người đã vượt qua kì thi tiêu chuẩn CPA và đáp ứng đủ các kinh nghiệm làm việc cũng như đòi hỏi về giáo dục để trở thành một CPA.
Là trạng thái mà một cá nhân hoặc tổ chức không còn có thể đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính với (những) người cho vay khi mà khoản nợ của họ đến hạn.
Là một bộ quy tắc và hướng dẫn được phát triền bởi ngành kế toán để các công ty tuân theo khi báo cáo các dữ liệu tài chính. |