Bước 2: Bỏ model bằng cách nhấp vào model và chọn biểu tượng có dấu “-“ như hình ở dưới để loại bỏ nó. Ngoài ra nếu bạn có thể nhấp vào biểu tượng “+” để thêm layout hoặc “-“ để bỏ bớt layout không cần in.
Chọn “plotter named in page setup” để in bằng máy in Chọn “PDF” để xuất ra file PDF.
Bước này rất quan trọng vì page set up nó quyết định khổ giấy in, màu in, nét in bản vẽ chinh vì thế bắc buộc bạn phải tạo page set up hoặc import từ file cad khác có page set up. Nếu bạn chưa biết cách tạo page set up thì hãy xem bài viết sau: Huong-dan-tao-page-set-up-trong-autocad
“include with plot stamp” : in với tem của công ty hoặc của cá nhân “Publish in background” in ở chế độ nền. Khi bạn chọn chế độ này máy tính sẽ in ở chế độ nền bạn sẽ vẫn làm được các công việc khác không cần phải chờ cho đến in xong nhưng mà nó sẽ nặng máy, nếu máy yếu sẽ bị lắc. “Open in viewer when done” nếu bạn chọn cái này khi in xong nó sẽ mở file PDF bạn vừa xuất từ cad.
Một số lưu ý: Lưu ý thứ nhất: Lưu ý khi bạn xuất sang file PDF, lưu ý phần Publish option (xem ảnh dưới) Nhấp vào publish option nó sẽ hiện ra bản này: Phần “Multi-sheet file” nếu bạn chọn tick vào khi xuất sang PDF tất cả các sheet nó sẽ gôm lại thành 1 file. Nếu bạn thành từng file riêng lẽ thì bỏ tick mục này nó sẽ xuất ra 1 layout 1 file cad. Lưu ý thứ 2: Khi bạn dùng publish để in ấn hay xuất file PDF thì bạn phải trình bày bản vẽ trên layout và 1 layout chỉ 1 khung tên duy nhất Lưu ý thứ 3: Tất cả các layout phải cùng một tọa độ như nhau (để tạo layout thứ 2 cùng tọa độ với layout 1, nhấn chuột phải vào layout 1 và chon “move or copy” xem hình bên dưới.) Chọn “move to end”, tick vào “creat a copy” nhấn Ok 1. Giao diện layout 2. In trong Layout · Cách 1: Dùng page set up. - Dùng lệnh Plot hoặc nhấn tổ hợp phím CTL+P để kich hoạt lệnh in - Nếu bạn đã thiết lập page set up thì bạn chỉ cần nhấp xổ ở mục page setup rồi chọn page setup phù hợp bạn cần in, nhấn preview để xem trước khi in rồi nhấn ok để in. (page setup cũng giống như định dạng in, nó chứa đầy đủ thông số in như máy in, khổ giấy in, kiểu in, nét in các kiểu, bla bla…) - Nếu file cad của bạn chưa có page set up bạn có thể import từ file cad khác có page setup từ đồng nghiệp trong công ty của bạn hoặc bạn cũng có thể tạo mới theo hướng dẫn này https://duylinhnguyen66.blogspot.com/2019/04/huong-dan-tao-page-set-up-trong-autocad.html - Ban đầu chịu khó tạo file page setup là dùng mãi mãi và rất tiện lợi và nhanh chóng khi in. Mỗi máy in khác nhau bạn cần tạo một page setup khác nhau. · Cách 2: Không cần quan tâm đến page setup - Dùng lệnh Plot hoặc nhấn CTL+P để kích hoạt lệnh in. - Sau đó làm theo các bước sau: STT Tên thuộc tính in Ý nghĩa 1 Printer Chọn máy in 2 Paper size Chọn khổ giấy A3, hay A4 3 Number of copy Số lượng copy 2,3,4… 4 Plot are Phạm vi in (chọn extends) 5 Plot scale Như hình trên 6 Center the plot Như hình trên 7 Plot style table Chọn kiểu in, in màu hay in trắng đen, và trong kiểu in cũng đã cài đặt nét in, xem bài https://duylinhnguyen66.blogspot.com/2019/04/huong-dan-tao-plot-style-ctb-file-trong.html để biết thêm chi tiết. 8 Landscape Chọn landscape nếu muốn in khổ giấy ngang, chọn portrait nếu muốn in dọc 9 Preview Xem lại trước khi in 10 ok Kết thúc lệnh in · Lưu ý khi sử dụng extend: trên khung nhìn layout chỉ thể hiện một khung tên duy nhất, không được thể hiện nhiều khung tên trong 1 layout và không để các đối tượng linh tinh ở ngoai layout (gác) 3. In trong model Nếu bản vẽ khung tên thể hiện trong model mà k thể hiện trong layout, các bước in các bạn thực hiện tưởng tự như in trong layout nhưng phần “plot area” các bạn chọn là window. - Chọn vào chữ window chổ mũi tên, sau đó quét kéo chuột quét khung tên cần in, nhấn preview để kiểm tra và nhấn ok để kết thúc. - Xem hình bên dưới. - 1. Nhập lệnh “Pagesetup” để kich hoạt bảng page set up manager 2. Nhấn new để tạo một page set up mới 3. Nhập tên mới cho page set up VD: nêu bạn sử dụng máy in EPSON L1800 và cài đặt chế độ in màu thì bạn bạn có thể đặt tên là L1800-corlor. Hoặc in trắng đen: L1800-Black. Hoặc bạn có thể đặt theo sở thích của bạn. 4. Cài đặt một số thuộc tính cho page set up
Số Thuộc tính Ý nghĩa của thuộc tính 1 Page set up Tên Page set up mà bạn tạo 2 Printer Tên máy in mà bạn sẽ sử dụng để in (VD: L1800) 3 Paper Size Khổ giấy cần in (VD:A3) 4 Plot area Bạn có thể chọn extend, window hoặc layout (thường thì mình chọn extend, và đảm bảo trong khung nhìn layout của bạn chỉ có khung tên ngoai ra không có đối tượng nào khác, bài sau mình sẽ phân tích khi nào dùng layout, extend và window. 5 Plot scale Tick vô là ok 6 Center the plot Tick vô là ok 7 Plot style Chọn plot style bạn cần (xem thêm bài https://duylinhnguyen66.blogspot.com/ của mình) 8 Finish Kết thúc - ở phần plot style nếu bạn muốn in màu thì chọn plot style in màu, nếu muốn in trắng đen thì bạn chọn plot style trắng đen. - Trước khi bạn nhấn finish hãy nhấn vào preview để check trước, nếu mọi thứ ok thì finish. 5. Nhập lệnh “PAGESETUP” để kiểm tra lại page set up mình vừa tạo - Set current: áp dụng page set up cho layout - New: tạo mới page set up - Modify: Chỉnh sửa thuộc tính của page set up - Import: Thêm page set up - Sau khi nhấp vào đó là nó sẽ xuất hiện một hộp thoại, sau đó bạn dẫn đến file cad mà có chứa page set up |