Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

Bài tập trạng từ và tính từ trong tiếng Anh có đáp án phân biệt trạng từ và tính từ trong câu tiếng Anh

Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

Trạng từ và tính từ là từ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng trong câu và trong các bài thi tiếng Anh vấn đề ngữ pháp này cũng được xuất hiện rất nhiều lần, chỉ cần nắm rõ vị trí và cách sử dụng tính từ, trạng từ bạn có thể làm những bài tập dạng này nhanh chóng mà không cần dịch nghĩa. Trong bài viết này mình tổng hợp vài bài tập tiếng anh về ai từ này để mọi người đễ dàng và thực hành làm chủ. Đáp án của bài tập trong phần Ẩn vui lòng click để hiển thị Chia từ trong ngoặc tính từ hoặc trạng từ sao cho phù hợp
  1. He.............reads a book. (quick)
  2. Mandy is a.............girl. (pretty)
  3. The class is.............loud today. (terrible)
  4. Max is a.............singer. (good)
  5. You can.............open this tin. (easy)
  6. It's a.............day today. (terrible)
  7. She sings the song . (good)
  8. He is a.............driver. (careful)
  9. He drives the car . (careful)
  10. The dog barks . (loud)
Đáp án [AH]
  1. quickly
  2. pretty
  3. terribly
  4. good
  5. easily
  6. terrible
  7. well
  8. He is a careful
  9. carefully
  10. loudly
[/AH]
  • The bus driver was.............injured. (serious)
  • Kevin is.............clever. (extreme)
  • This hamburger tastes . (awful)
  • Be.............with this glass of milk. It's hot. (careful)
  • Robin looks . What's the matter with him? (sad)
  • Jack is.............upset about losing his keys. (terrible)
  • This steak smells . (good)
  • Our basketball team played.............last Friday. (bad)
  • Don't speak so . I can't understand you. (fast)
  • Maria.............opened her present. (slow)
Đáp án [AH]
  1. seriously
  2. extremely
  3. awful
  4. careful
  5. sad
  6. terribly
  7. good
  8. badly
  9. fast
  10. slowly
[/AH]
  • Tom is (slow).............. He works .
  • Sue is a (careful)............. girl. She climbed up the ladder .
  • The dog is (angry).............. It barks .
  • He acted (excellent).............. He's an actor.
  • They learn English (easy).............. They think English is an language.
  • Max is a (good)............. singer. He sings .
  • It's (awful)............. cold today. The cold wind is .
  • Dogs rely on their noses as they can smell (extreme / good).............. If that is true, why does dog food smell so(terrible).............?
  • The little boy looked (sad).............. I went over to comfort him and he looked at me .
  • I tasted the soup (careful)............. but it tasted (wonderful)..............
Đáp án [AH]
  1. slow - slowly
  2. careful - carefully
  3. angry - angrily
  4. excellently - excellent
  5. easily - easy
  6. good - well
  7. awfully - awful
  8. extremely well - terrible
  9. sad - sadly
  10. carefully - wonderful
[/AH]
  1. Once upon a time there were three little pigs who wanted to see the world. When the they left home, their mum gave them some advice: Whatever you do, do it the (good)............. you can.
  2. So the three pigs wandered through the world and were the (happy)............. pigs you've ever seen.
  3. They were playing (funny)............. games all summer long, but then came autumn and each pig wanted to build a house.
  4. The first pig was not only the (small)............. but also the (lazy)............. of the pigs.
  5. He (quick)............. built a house out of straw.
  6. The second pig made his house out of wood which was a bit (difficult)............. than building a straw house.
  7. The third pig followed his mum's advice and built a strong house out of bricks, which was the (difficult).............house to build.
  8. The pig worked very (hard)............., but finally got his house ready before winter.
  9. During the cold winter months, the three little pigs lived (extreme)............. (good)............. in their houses.
  10. They (regular)............. visited one another and had the (wonderful)............. time of their lives.
Đáp án
  1. best
  2. happiest
  3. funny
  4. smallest - laziest
  5. quickly
  6. more difficult
  7. most difficult
  8. hard
  9. extremely well
  10. regularly - most wonderful

  • Chủ đề bai tap tieng anh bai tap tinh tu bai tap trang tu tiếng anh trang tu va tinh tu
  • Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều có nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho câu, giúp câu tường minh hơn. Tuy nhiên, để làm tốt các bài tập liên quan tới việc phân biệt tính từ và trạng từ khá khó khăn. Để bạn nắm rõ các cách nhận biết trạng từ và tính từ trong tiếng Anh, khi nào dùng trạng từ và tính từ và sự khác nhau giữa trạng từ và tính từ cũng như các trường hợp đặc biệt của chúng, TOPICA Native đã hệ thống lại thông qua bài viết dưới đây. Cùng theo dõi ngay bên dưới nhé!

    Xem thêm:

    1/ Cách dùng tính từ và trạng từ

    Trong ngữ pháp tiếng Anh, một trong những cách phân biệt từ loại tốt nhất chính là nắm vững chức năng và vị trí của từ loại đó. Dựa vào đặc điểm này bạn có thể phân biệt từ loại chính xác nhất. Vậy sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    Vị trí tính từ và trạng từ

    1.1/ Định nghĩa

    • Tính từ là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ trợ cho danh từ.
    • Trạng từ (hay còn được gọi là phó từ) là những từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

    1.2/ Chức năng của tính từ và trạng từ

    Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có vai trò đặc biệt quan trọng trong câu. Mỗi thành phần đều có vai trò riêng giúp bổ sung ý nghĩa cho câu và giúp câu rõ nghĩa hơn.

    – Tính từ trong tiếng Anh: Từ để chỉ trạng thái, màu sắc, tính chất, sắc thái… Ngoài ra, tính từ còn được sử dụng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm các thông tin cho danh từ.
    Ví dụ: Everybody was happy – Mọi người rất hạnh phúc
    – Trạng từ trong tiếng Anh: Được sử dụng như là một thành phần có vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.
    Ví dụ: She quickly opens the book – Cô ấy mở sách rất nhanh.

    1.3/ Vị trí

    Tính từ trong tiếng Anh

    Có thể đứng sau động từ tobe, trước danh từ và một số động từ cố định khác (become, get, seem, look, sound, smell, make…)

    Ví dụ:

    • My life is boring – Cuộc sống của tôi rất nhàm chán
    • You look so beautiful – Bạn trông rất đẹp

    Trạng từ trong tiếng Anh

    Trạng từ có thể đứng sau động từ thường, trước tính từ, trước trạng từ… Ngoài ra, nó cũng có thể đứng đầu câu và bổ nghĩa cho cả câu

    Ví dụ:

    • She is singing loudly – Cô ấy đang hát lớn

    Unfortunately, the shop was closed by the time I got here – Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm tôi đến đây

    Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
    Linh động 16 tiết/ ngày.
    Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
    Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
    ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
    Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    Xem thêm: Trạng từ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh cách dùng và bài tập

    2/ Cách phân biệt giữa trạng từ và tính từ

    Chắc chắn các bạn sẽ có những lần “lọng cọng” trước việc phân biệt tính từ và trạng từ đúng không? Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu chúng thông qua khi nào sử dụng tính từ khi nào sử dụng trạng từ nhé

    2.1/ Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

    Các tính từ thường có đuôi là các hậu tố sau

    • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
    • Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
    • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
    • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
    • Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
    • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
    • Tận cùng là “less”: careless, harmless
    • Tận cùng là “ ant”: important
    • Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
    • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…
    • Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…
    • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
    • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…

    2.2/ Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh

    Trạng từ là những từ xuất hiện thường có đuôi “ly”

    Ví dụ: slowly, beautifully,…

    Tuy nhiên, cũng có một vài trường hợp ngoại lệ, hãy theo dõi tiếp phần sau để tìm hiểu chúng nhé

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    Cách nhận biết tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

    3/ Mối quan hệ giữa trạng từ và tính từ

    Để làm tốt các bài tập chuyển tính từ sang trạng từ, bạn cần biết nguyên tắc sau: tính từ thêm đuôi ly sẽ trở thành trạng từ. Ví dụ như:

    • Serious + ly → seriously
    • Careful + ly → carefully
    • Heavy + ly → heavily
    • Terrible + ly → Terribly
    • Basic + ly → Basically

    Tính từ khi đổi thành trạng từ thì lúc dịch ta thêm từ “một cách”

    Ví dụ: wonderful: tuyệt vời → wonderfully: một cách tuyệt vời

    4/ Một số các trạng từ và tính từ đặc biệt

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    Một số trường hợp đặc biệt khi học trạng từ trong tiếng Anh

    Như đã nói ở trên, tính từ khi thêm “ly” sẽ trở thành trạng từ. Tuy nhiên còn một và trường hợp ngoại lệ. Nếu không để ý, bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn giữa chúng. Cùng tìm hiểu nhé!

    Một số trạng từ đặc biệt không đi kèm đuôi ly chẳng hạn như:

    • Good → Well
    • Fast → Fast
    • Hard → Hard
    • Early → Early
    • Late → Late

    Một số trạng từ đặc biệt sẽ bị biến đổi nghĩa khi có hoặc không có đuôi ly. Bạn cần đặc biệt chú ý đến các trạng từ này để sử dụng một cách chính xác nhất.

    • Free (miễn phí) → Freely (tự do để làm cái gì đó)
    • Wide (mở rộng) →Widely (nhiều nơi)
    • Late (muộn) → Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất với ý nghĩa gần đây)
    • Hard (chăm chỉ) → Hardly (một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa gần như không)

    Ví dụ như:

    • He can come in free và câu She could speak freely about it.
    • She works hard và câu She hardly knows him.

    Một số từ có đuôi ly tuy nhiên nó là tính từ chứ không phải là trạng từ. Ví dụ như: friendly, lovely, lively, lonely…

    Ngoài ra, còn có các tính từ và trạng từ giống nhau. Nghĩa là khi chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không thay đổi. Ví dụ như: Fast → Fast, Hard → Hard

    Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
    Linh động 16 tiết/ ngày.
    Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
    Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
    ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
    Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    5/ Một số cụm từ thường gặp

    5.1/ Tính từ đi kèm giới từ

    Adj

    Prep

    Meaning

    Preferable

    to

    Phù hợp

    Related

    to

    Có liên quan

    Superior

    to

    Vượt trội, tốt hơn

    Capable

    of

    Có thể

    Aware

    of

    Có nhận thức về

    Suspocious

    of

    Có nghi ngờ về

    Hopeful

    of

    Hy vọng

    Content

    with

    Hài lòng với

    Impressed

    with

    Ấn tượng về

    Popular

    with

    Phổ biến về

    (Dis)satisfied

    with

    (ko) hài lòng với

    Liable

    for

    Chịu trách nhiệm về

    Responsible

    for

    Chịu trách nhiệm về

    Perfer

    for

    Hoàn hảo

    Qualified

    for

    Đủ điều kiện/Đủ năng lực

    Eligible

    for + N

    Đủu điều kiện/Đủ năng lực

    Eligible

    to_V

    Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì

    Concerned

    about

    Quan tâm về

    Excited

    about

    Hứng thú về

    Interested

    in

    Hứng thú về

    5.2/ Tính từ đi kèm danh từ

    Adj

    Nouns

    Meaning

    Annual

    leave

    Nghỉ phép hằng năm

    Annual

    turnover

    Doanh thu hằng năm

    Temporary

    staff/worker

    Nhân viên thời vụ

    Temporary

    replacement

    Sự thay thế tạm thời

    Temporary

    work

    Công việc tạm thời

    Substantial

    Increase

    Sự tăng lên đáng kể

    Substantial

    renovation

    Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể

    6/ Cách làm bài tập phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

    Khi làm bài tập về trạng từ và tính từ trong tiếng Anh bạn có thể dựa vào một số lưu ý sau. Các lưu ý này cũng được xem như là một mẹo nhỏ để bạn hoàn thành các bài tập trắc nghiệm nhanh chóng và chính xác nhất.

    – Nhìn vào chỗ trống bên từ cần điền: Nếu bạn gặp danh từ thì điền tính từ, còn nếu gặp tính từ hoặc động từ thì bạn điền trạng từ.

    Ví dụ như:

    • I have a… cup (beautiful/ beautifully). Với câu này từ phía sau của nó là cup nên bạn điền tính từ là beautiful.
    • Hay It was… done (careful/ carefully). Phía sau là động từ done nên bạn điền trạng từ carefully

    – Trong trường hợp phía sau các từ không có từ loại trên: Bạn nhìn ra phía trước nếu gặp động từ thì bạn điền trạng từ vào dấu chấm. Còn nếu gặp các liên động từ như be, look, feel, become… thì bạn chọn phương án là tính từ.

    Ví dụ như:

    • She is … (beautiful/beautifully). Kết thúc câu này sẽ không có gì hết nên bạn nhìn về phía trước có is nên đáp án là dùng tính từ beautiful cho câu.
    • She was dancing very … . (beautiful/beautifully). Với câu này, kết thúc câu không có gì hết nên bạn nhìn ra phía trước có động từ dancing nên bạn lựa chọn là trạng từ beautifully là đáp án chính xác.

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ

    Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

    7/ Bài tập về tính từ và trạng từ

    1. I take sugar in his coffee. (sometimes)
    A. Sometimes take
    B. Take sometimes
    C. In my coffee sometimes

    2. Lin is very beautiful. (usually)
    A. Is usually
    B. Usually is
    C. Very friendly usually

    3. He listens to the music. (often)
    A. Often listens
    B. Listens often
    C. To the music often

    4. Pete gets sad. (never)
    A. Never gets
    B. Gets never
    C. Sad never

    5. This cake smells .. (good)
    A. Good
    B. Goodly

    6. He read a book. (sometimes)
    A. Read sometimes
    B. Sometimes read
    C. Read a book sometime

    7. She’s really lazy and … tries.
    A. hard
    B. hardly
    C. Either could be used here.

    8. She sings so very …
    A. quick
    B. quickly

    9. The video’s far too …
    A. loud
    B. loudly
    C. Either could be used here.

    10. He should pass the exam …
    A. easy
    B. easily
    C. easilly

    11. I’ve been having a lot of earache …
    A. late
    B. lately

    12. He’s a … singer.
    A. terrible
    B. terribly

    13. Don’t speak so …. I can’t understand
    A. Fast
    B. Fastly

    14. I know him quite …
    A. good
    B. well
    C. Either could be used here.

    15. She’s a … learner.
    A. quick
    B. quickly

    16. She played …
    A. beautiful
    B. beautifuly
    C. beautifully

    17. Mari … opened her gift.
    A. Slow
    B. Slowly

    18. Our socerl team played … last Sunday. (bad)
    A. Badly
    B. Bad

    19. The car driver was ….. injured. (serious)
    A. Serious
    B. Seriously

    20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible)
    A. Terribly
    B. Terrible

    21. He looks …. What’s the matter with him? (sad)
    A. Sadly
    B. Sad

    22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful)
    A. Careful
    B. Carefully

    23. Min is ….. clever. (extreme)
    A. Extremely
    B. Extreme

    24. Check your exercies …
    A. careful
    B. carefuly
    C. carefully

    25. This cake tastes …. . (awful)
    A. Awful
    B. Awfuly
    C. Awfully

    Đáp án

    1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6B – 7B – 8B – 9A – 10B – 11B – 12A – 13A – 14B – 15A – 16C – 17B – 18A – 19B – 20A – 21B – 22A – 23A – 24C – 25C

    Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất để phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh. Tính từ và trạng từ thường gây nhiều sự nhầm lẫn cho người học nhất là khi hoàn thành các bài tập trắc nghiệm. Đó là lý do ngoài ngữ pháp cơ bản, TOPICA Native cũng khái quát một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng trạng từ . Thông qua các ví dụ và bài tập về tính từ và trạng từ trong tiếng Anh bạn có thể hiểu rõ hơn khi nào dùng tính từ và trạng từ. Lưu lại và thực hành ngay hôm nay bạn nhé!

    Nếu bạn đang gặp khó khăn trong khi học tiếng Anh, học rời rạc, chưa khoa học thì bạn nên tham khảo ngay lộ trình học tiếng Anh từ các chuyên gia tại đây. Lộ trình này đã có hơn 80.000 người áp dụng thành công. Đăng ký ngay tại đây!

    Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
    Linh động 16 tiết/ ngày.
    Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
    Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
    ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
    Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

    Cách làm bài tập tính từ và trạng từ