Cách nhận biết hạch lành tính và ác tính

BỆNH VIỆNTRUYỀN MÁU HUYẾT HỌCGIỚI THIỆULịch sử hình hànhSơ đổ ổ chứcCác khoa/ phòngThư vệnVăn bản bệnh vệnHOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆNKhám chữa bệnhGhép ế bào gốcNgân hàng máuNgân hàng ế bào gốcBản n BTHThông cáo báo chíQuan hệ Quốc ếLịch họpDỊCH VỤDNA huyế hốngDịch vụ máu cuống rốnGữ hồng cầu đông lạnhKhám chữa bệnhXé nghệmHLAĐào ạo - Chỉ đạo uyếnY HỌC THƯỜNG THỨCĐểm n bệnhTư vấn sức khỏDnh ưỡngBệnh lý huyế họcTruyền hông gáo ục sức khỏTạp chí APBMTTIN TỨC - SỰ KIỆNĐểm nHộ nghị - Hộ hảoHoạ động Đảng và ổ chức Đoàn hểBảng gá ịch vụCâu lạc bộ bệnh nhânTn ức vận động hến máuCâu lạc bộ hến máuCập nhậ kỹ huậLịch hến máuTuyển ụngGóc Ngườ bệnhHỎI ĐÁPLIÊN HỆGIỚI THIỆULịch sử hình hànhSơ đổ ổ chứcCác khoa/ phòngThư vệnVăn bản bệnh vệnHOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆNKhám chữa bệnhGhép ế bào gốcNgân hàng máuNgân hàng ế bào gốcBản n BTHThông cáo báo chíQuan hệ Quốc ếLịch họpDỊCH VỤDNA huyế hốngDịch vụ máu cuống rốnGữ hồng cầu đông lạnhKhám chữa bệnhXé nghệmHLAĐào ạo - Chỉ đạo uyếnY HỌC THƯỜNG THỨCĐểm n bệnhTư vấn sức khỏDnh ưỡngBệnh lý huyế họcTruyền hông gáo ục sức khỏTạp chí APBMTTIN TỨC - SỰ KIỆNĐểm nHộ nghị - Hộ hảoHoạ động Đảng và ổ chức Đoàn hểBảng gá ịch vụCâu lạc bộ bệnh nhânTn ức vận động hến máuCâu lạc bộ hến máuCập nhậ kỹ huậLịch hến máuTuyển ụngGóc Ngườ bệnhHỎI ĐÁPLIÊN HỆTư vấn sức khỏLịch sử hình hànhSơ đổ ổ chứcCác khoa/ phòngThư vệnVăn bản bệnh vệnKhám chữa bệnhGhép ế bào gốcNgân hàng máuNgân hàng ế bào gốcBản n BTHThông cáo báo chíQuan hệ Quốc ếLịch họpDNA huyế hốngDịch vụ máu cuống rốnGữ hồng cầu đông lạnhKhám chữa bệnhXé nghệmHLAĐào ạo - Chỉ đạo uyếnĐểm n bệnhDnh ưỡngBệnh lý huyế họcTruyền hông gáo ục sức khỏTạp chí APBMTĐểm nHộ nghị - Hộ hảoHoạ động Đảng và ổ chức Đoàn hểBảng gá ịch vụCâu lạc bộ bệnh nhânTn ức vận động hến máuCâu lạc bộ hến máuCập nhậ kỹ huậLịch hến máuTuyển ụngSIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN HẠCH BẠCH HUYẾT

      Trước đây, kỹ huậ sờ nắn hạch được xm là mộ phương ện chẩn đoán nhưng độ n cậy không cao vì các hạch căn nhỏ hoặc vừa ở vùng cổ bệnh nhân có hể bị bỏ só rong kh các hạch vêm lớn có hể bị nhận ạng lầm qua sờ nắn. Độ nhạy của phương pháp sờ nắn đố vớ u ác ính chỉ là 41.5%. Và rong hơn 2 hập kỷ qua, sêu âm đã được sử ụng như mộ công cụ chẩn đoán hệu quả cao cùng vớ ch phí hệu quả cho vệc đánh gá hình há hạch bạch huyế. Những báo báo ở gữa hập nên 80 cũng đã cho hấy ềm năng đó của sêu âm rong vệc đánh gá hình há cũng như ho õ sự phá rển của hạch bạch huyế.

 

      Ngày nay, song song cùng vớ các ến bộ lớn ở lĩnh vực phân gả hình ảnh bằng ần số cao và xử lý ín hệu, bên cạnh đó còn có sự ra đờ của sêu âm Dopplr màu và gần đây nữa là sêu âm có sử ụng chấ ăng ương phản hay sêu âm đàn hồ, uy nhên vẫn còn nhều ranh cã. Và hực ế, snh hế hạch bằng km nhỏ (FNAB = Fn Nl Aspraon Bopsy hoặc FNAC = Fn Nl Aspraon Cyology) để đánh gá vẫn được xm là êu chẩn vàng rong đánh gá mô ế bào học rong nhóm bệnh lý hạch bạch huyế và sêu âm kế hợp vớ FNA cho độ nhạy 98% và độ đặc hệu 95%.

 

      Bà vế này ập rung mô ả ngắn gọn kỹ huậ sêu âm đánh gá hạch bạch huyế.

 

      I- HẠCH BẠCH HUYẾT LÀ GÌ?

      Hạch bạch huyế là những cơ quan bạch huyế nhỏ (có khoảng 500-600 hạch) nằm chặn rên đường đ của các mạch bạch huyế, hường đứng hành nhóm và nhận bạch huyế của ừng vùng cơ hể. Hạch có hình hạ đậu hoặc hình rứng, được bao bọc bên ngoà bở vỏ xơ, nơ lõm vào gọ là rốn hạch. Rốn hạch là nơ đ vào nhu mô hạch của động mạch, là nơ đ ra của bạch huyế quản đ (ẫn bạch huyế ra khỏ hạch) và ĩnh mạch. Trên bề mặ vỏ xơ có nhều mạch bạch huyế mang bạch huyế đến hạch gọ là huyế quản đến. Từ vỏ xơ ách ra các nhánh xơ ến sâu vào nhu mô hạch gọ là vách xơ và ây xơ. Vỏ xơ, vách xơ, ây xơ ạo hành khung xơ chống đỡ và bảo vệ nhu mô hạch nằm bên rong khung xơ đó, đều được cấu ạo bở mô lên kế xơ.

      1.1. Cấu ạo của nhu mô hạch gồm:

      - Mô lướ

      - Các ế bào: Nằm rong các lỗ lướ của mô lướ gồm lympho bào, ương bào, đạ hực bào. Sự sắp xếp và phân bố của các ế bào cha nhu mô hạch hành 03 vùng:

   o Vùng vỏ: Là vùng ngoạ v của hạch và là nơ ập rung của nhều ế bào lympho B ạo hành những đám ế bào hình cầu gọ là nang bạch huyế. Cấu ạo của mộ nang bạch huyế gồm 2 vùng nhuộm màu khác nhau: Vùng ngoạ v ố và vùng rung âm sáng (rung âm snh sản, rung âm mầm).

   o Vùng cận vỏ (vùng vỏ sâu)

   o Vùng ủy

   - Xoang bạch huyế

   - Tuần hoàn máu rong hạch: Động mạch vào hạch qua rốn hạch, rồ phân nhánh rong vỏ xơ, vách xơ. Đến vùng vỏ chúng ạo hành lướ mao mạch phân bố rong các nang bạch huyế, sau đó mao mạch ập hợp ạo hành những ểu ĩnh mạch hậu mao mạch ở vùng cận vỏ. Máu ra khỏ hạch qua ĩnh mạch nằm ở rốn hạch.

   1.2. Snh lý mô hạch bạch huyế:

- Lọc bạch huyế

- Tạo ế bào lympho

- Tạo kháng hể

     

      II- SIÊU ÂM (ULTRASOUND, SONOGRAPHY)

      2.1. Kỹ huậ:

- Chuẩn bị bệnh nhân: Vệc hăm khám có hể bị hạn chế nếu ổ bụng có nhều hơ.

- Đầu ò ần số 2.5 – 3.5 MHz kh khảo sá hạch sâu và 7.5MHz kh khảo sá hạch nông.

- Khám oàn bộ ổ bụng, chú ý các mặ cắ ngang và ọc ĐM chủ bụng – TM chủ ướ. Hướng các mặ cắ sêu âm ho các mạch máu cho đến ận gốc các mạch máu, khảo sá rốn các cơ quan ho các mặ phẳng hích hợp (rốn gan = mặ cắ rốn – va phả; rốn lách = mặ cắ vành; …)

- Kỹ huậ đè ép: Đố vớ các hạch sâu rong ổ bụng hay sau phúc mạc.

      2.2. Phân ích hình ảnh:

- Vị rí hạch:

o Hạch sau phúc mạc hường gặp nhấ rong bệnh Lymphoma

o Hạch cạnh ĐM chủ hấy ở 25% bệnh nhân Hogkn và 50% bệnh nhân non-Hogkn

- Hình ạng: Có hể bểu hện vớ các kểu hình

o Nố rêng rẽ ạng bầu ục, hon à, ẹ hay ròn

o Tập rung hành khố

Dấu bánh mỳ kẹp hị (Sanwch sgn): Các hạch phá rển quanh 1 rục mạch máu gồm động mạch và ĩnh mạch, hường gặp ở nhóm bệnh Lymphoma, có hể gặp rong bệnh lao

 

 

 

 

o Dấu áo khoác (Manl sgn): Các hạch hình hành nên “áo khoác” bao bọc các mạch máu lớn

o Dấu ĐM chủ nổ (Floang aora sgn): Mộ số u hay hạch sau phúc mạc phá rển và lan ọc ho các khoang sau phúc mạc, chn gữa các cấu rúc và chèn ép mạch máu, hường gặp rong Lymphoma, Lymphangoma, Ganglonuroma

- Độ hồ âm: Bình hường hạch có độ hồ âm kém hơn so vớ mô mỡ sau phúc mạch, ạng đặc đồng nhấ hoặc không đồng nhấ. Đầu ò ần số cao # 7.5-10MHz hấy rõ vùng vỏ có cho kém, vùng ủy có cho ầy (ấu “mỡ rốn hạch”).

o Hạch có hồ âm rấ kém, gần như rống, không ăng âm phía sau hường gặp rong Lymphoma

o Hạch ạng ịch cho rống kèm ăng âm phía sau hường là o quá rình hoạ ử sau đều rị, xạ rị

o Trung âm hạch hoạ ử hay hóa nang hường o vêm hoặc lao

o Hạch hồ âm hỗn hợp (không đồng nhấ) gợ ý hạch căn

o Vô hóa rong hạch í gặp, có hể hấy rong bệnh lao hạch

- Kích hước: Lưu ý rục ngắn hơn là rục à. Trục ngắn &g; 10mm có hể xm là hạch bệnh lý, uy nhên có khoảng 10% rường hợp Lymphoma có hạch &l; 10mm. Đô kh hạch vêm có hể rấ lớn, hạch ác ính có hể nhỏ rong ga đoạn đầu à Lưu ý sự hay đổ kích hước hạch ho uần ự hờ gan

- Có chèn ép các cấu rúc xung quanh?

- Tướ máu (qua Dopplr màu): Phân bố ở ngoạ v, rung âm hoặc hỗn hợp

- Dấu hệu khác: Hệu ứng choán chỗ hay chèn ép = Hạch đầu ụy, rốn gan có hể chèn ép ống mậ chủ; Hạch quanh TM chủ ướ đè xẹp mạch máu hoặc hạch lớn gây lệch cơ quan lân cận

      2.3. Đánh gá hạch lành – ác:

      

      2.4. Chẩn đoán nguyên nhân:

Đò hỏ phả kế hợp nhều yếu ố:

- Hỏ bệnh sử

- Tính chấ hạch: Đau? Phá rển nhanh – chậm? Số lượng?

- Sự ẫn lưu của hạch

Từ đó đề xuấ hướng chẩn đoán hạch lành – ác? Hướng đều rị hay hực hện ếp các phương pháp chẩn đoán khác như CT scan, MRI (xác định hạch và đánh gá ga đoạn ung hư,…)? Chọn FNAC hay snh hế hạch? Chẩn đoán xác định = Snh hế hạch

   2.4.1. Hạch o phản ứng vêm: Vêm gan, vêm ruộ, AIDS, Sarcoos, vêm họng, răng mệng,… à Hình ảnh hạch nố rêng rẽ, hon à, ẹ, có ấu “mỡ ở rốn hạch”, hường và hạch kích hước nhỏ, kích cỡ ương đương nhau

   2.4.2. Hạch nhễm rùng

   2.4.3. Hạch ác ính:

a. Lymphoma: Bệnh Hogkn và Non-Hogkn Lymphoma

Ø Hạch của bệnh Hogkn: Lúc đầu xuấ hện ở vùng cổ, hượng đòn à lan oàn hân. Hạch chắc, động, không đau, không đố xứng, đô kh kế chùm. Phá rển hành ừng đợ, hường kèm rệu chứng oàn hân như: Số, đổ mồ hô đêm, sụ cân, ngứa,…

Ø Hạch của bệnh Non-Hogkn: Lúc đầu có hể ở bấ cứ nơ nào (cổ, nách, bẹn, ổ bụng); Mậ độ rắn chắc, không động; Hạch xuấ hện o ần không hành đợ, hay xâm lấn chèn ép gây đau.

b. Lukma: Xuấ hện nhều nơ rong cơ hể, chắc, động, không đau. Thường kèm gan – lách o, đau xương khớp, hếu máu, nhễm khuẩn,…

   2.4.4. Hạch căn ung hư: Hạch căn ung hư ừ ạng nào hường nằm rên đường ẫn lưu bạch huyế của ạng đó. Hạch rắn chắc, ính vào ổ chức xung quanh. Hình ảnh sêu âm có các ấu hệu gợ ý ác ính và hường gống ổn hương nguyên phá.

   2.4.5. Các gợ ý: Hạch quanh ĐM hân ạng, quanh ụy à K ạ ày, gan, ụy; Quanh rốn hận à K hận, nh hoàn; Thượng đòn rá à K ạ ày; Góc rong hố hượng đòn 2 bên à K phế quản; Cạnh xương chùm à K vòm hầu; Hạch nách à K vú; Bẹn à Sarcoma ch ướ, K âm hộ, 1/3 ướ âm đạo, ương vậ, hậu môn,…

   2.5. Hình ảnh gả và cách khắc phục: Có hể nhận định lầm hạch vớ:

   2.5.1. Nang: Đặc bệ rong Lymphoma 50% cho rống và không ăng âm phía sau

   2.5.2. Dãn TM, phình ĐM: Có hể nhầm lẫn rên B-mo là hạch à Dùng Dopplr để phân bệ

   2.5.3. Huyế khố ĩnh mạch: Đánh gá rên các chều (ngang, ọc) và ùng Dopplr để loạ rừ

   2.5.4. Máu ụ khu rú sau phúc mạc: Sau chấn hương hoặc ùng chấ kháng đông

   2.5.5. Ruộ ứ ịch: Quan sá nhu động ruộ, sự chuyển động rong lòng ruộ, ấn xẹp

   2.5.6. Lách phụ

   2.5.7. Tăng snh hồng cầu ngoà ủy: Dọc ho cộ sống ễ gây lầm vớ hạch

      III- SIÊU ÂM NỘI SOI (ENDOSCOPIC ULTRASOUND, EUS): Cũng được ùng để đánh gá hạch bạch huyế vùng rong ung hư bểu mô hực quản, uỵ, và rực ràng. Và nên sử ụng chọc hú km nhỏ qua sêu âm nộ so kế hợp vớ chụp CT hoặc PET để ăng gá rị của sêu âm.

      IV- SIÊU ÂM KẾT HỢP SINH THIẾT KIM NHỎ (FNA)

      V- KẾT LUẬN

      Mặc ù sêu âm hạch chưa có gá rị cao rong đánh gá ga đoạn ung hư nhưng đây là mộ phương pháp hăm khám không xâm lấn và cho nhều hông n gợ ý cao, có hể đánh gá được và hữu ích để chẩn đoán các bệnh của hạch bạch huyế. Sêu âm không chỉ xác nhận hoặc loạ rừ sự hện ện của khố, mà rong nhều rường hợp còn có hể gợ ra bản chấ của bệnh ựa vào cơ sở các ấu hệu rên sêu âm. Sêu âm Dopplr màu đóng góp phần không nhỏ rong vệc ăng hêm độ n cậy cho sêu âm và ngoà ra các kỹ huậ mớ cùng vớ các ến bộ rong kỹ huậ phân gả hình ảnh hoặc kế hợp vớ snh hế km nhỏ (FNA) sẽ góp phần nâng cao hơn nữa va rò của sêu âm rong đánh gá bệnh lý hạch bạch huyế.

      TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Maha Torab, MD; Suzann L. Aquno,MD; an Muksh G. Harsnghan, MD. Currn concps n lymph no magng. Journal of Nuclar Mcn 2004; 45: 1509-1518

2. Cynha L. Wllar. Normal srucur, funcon an hsology of lymph nos. Toxcology Pahology 2006, 34: 409-424 

3. Carol M. Rumack al. Dagnosc Ulrasoun 3r Eon (2005): p.443-482

4. Ahuja AT, Yng M, Ho SY al. Ulrasoun of malgnan crvcal lymph nos. Cancr Imagng 2008; 8: 48-56

5. BS.Nguyễn Quý Khoáng, BS.Võ Nguyễn Thục Quyên. Bà gảng “Sêu âm hạch bạch huyế”

6. BS.Nguyễn Quý Khoáng, BS.Nguyễn Quang Trọng. Bà gảng “Va rò của sêu âm rong chẩn đoán hạch bạch huyế”.

Hạch ác ính có rệu chứng gì?

Mộ số rệu chứng có hể đ kèm kh bị nổ hạch đó là:. Số kéo à;. Sụ cân không rõ nguyên nhân;. Cơ hể mệ mỏ;. Bị đổ mồ hô đêm;. Bị đau họng kéo à, khó nuố ở cổ..

Làm sao để nhận bế hạch?

Nổ hạch là hện ượng xuấ hện các khố nhỏ bằng hạ đậu rên cơ hể phá rển rả rác ọc ho các khớp cổ ay, bàn ay, mắ cá chân hoặc bàn chân, nách, cổ, bẹn,... Chúng hường có hình bầu ục hoặc hình ròn, hường có chấ ịch bên rong, kh ấn vào các hạch sưng, ngườ bệnh sẽ cảm hấy đau.

Hạch lành ính bao lâu hì hế?

Hạch lành ính hường bến mấ sau khoảng và ngày, nhều nhấ là 3-4 uần. Cần cảnh gác nếu hạch nổ kéo à, không huyên gảm rên 1 háng bở đây có hể là ấu hệu cảnh báo bệnh lý mãn ính hay ền ung hư. Bạn nên đến hăm khám ở chuyên khoa Ta Mũ Họng để có hể được chẩn đoán và chỉ định đều rị phù hợp.

Hạch có kích huộc bao nhêu là bình hường?

Hạch hường có kích hước khoảng 1cm. Hạch sưng o hể có kích hước lên đến 1,5 cm. Đô kh hạch bị vêm có kích hước rấ lớn, sự hay đổ kích hước của hạch có sự hay đổ ho hờ gan, hạch ác ính hể có kích hước nhỏ rong ga đoạn đầu và o lên sau hờ gan à.