Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn nằm trong chuỗi bài học về các loại thì phổ biến sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn đọc tổng hợp chi tiết lý thuyết về loại thì này để có thể vận dụng làm bài tập dễ dàng.

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

*Vui lòng kiểm tra lại họ tên

*Vui lòng kiểm tra lại SĐT

ĐĂNG KÝ MUA!

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Để hiểu rõ về thì tương lai tiếp diễn chúng ta cần bắt đầu tìm hiểu chi tiết về định nghĩa của loại thì này. Hiểu một cách đơn giản nhất, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì dùng để diễn tả một sự việc hay hành động nào đó đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Khác với thì tương lai hoàn thành dùng để nhấn mạnh đến một sự việc, hành động nào đó hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai hay hành động cụ thể ở hiện tại thì tương lai tiếp diễn lại nhấn mạnh đến sự liên tục của hành động tại thời điểm tương lai được đề cập.

Ví dụ: My father will be working from 9-5 tomorrow (Bố của mình sẽ làm việc liên tục từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều ngày mai).

=> Hành động làm của chủ ngữ “my father” diễn ra liên tục vào thời điểm cụ thể trong tương lai “from 9-5 tomorrow” nên chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn để biệt đạt ý muốn nói.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Cũng tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức của thì tương lai tiếp diễn cũng được chia làm 3 dạng cấu trúc: Thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể công thức của từng loại câu thì tương lai tiếp diễn như sau:

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Loại câu

Công thức

Ví dụ/ dịch nghĩa

Khẳng định

S + will + be + V-ing

Try to come before 8 pm. After that, I will be watching the match (Cố gắng tới trước 8 giờ tối nhé. Sau giờ đấy thì tớ đang xem trận đấu bóng đá rồi).

Phủ định

S + will + not + be + V-ing

I can visit my sister during the first week of July. She will not be working then (Tớ có thể đi thăm chị gái vào tuần đầu tiên của tháng 6. Lúc đó chị ấy đang không phải làm việc).

Nghi vấn

Will + S + be + V-ing

Will you be watching the match from 8-10 tonight? (Từ 8-10 giờ tối nay bạn sẽ đang xem trận đấu bóng đá à?)

Lưu ý: Tất cả chủ ngữ các ngôi số ít hay số nhiều bao gồm “I, you, we, they, he, she, it” sử dụng công thức giống nhau.

7 cách dùng thì tương lai tiếp diễn phổ biến nhất

Với nhiều người học tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn có cách dùng tương đối trừu tượng, dễ gây nhầm lẫn với một số thì cơ bản khác nhất là thì tương lai đơn. Dưới đây là một vài cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn phổ biến bạn nên nắm vững để áp dụng thực hành thuần thục:

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn tả một sự việc hay hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm nhất định, khoảng thời gian cụ thể nào đó trong tương lai.

Ví dụ: At this time tomorrow, Binh will be walking in the park (Vào giờ này ngày mai, Bình sẽ đang đi bộ ở công viên).

=> Hành động “đi bộ” của chủ ngữ “Bình” sẽ đang diễn ra vào một thời điểm đã được xác định cụ thể ở tương lai là tại “thời điểm này ngày mai”. Vì vậy, chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn để biểu đạt nội dung.

  • Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra liên tục trong suốt một thời gian ở tương lai

Ví dụ: Our team will be attending a conference from April 6-10 (Nhóm chúng tớ sẽ tham dự một buổi hội thảo từ ngày mùng 6 đến ngày mùng 10 tháng 4).

=> Hành động “tham dự hội thảo” của chủ ngữ “nhóm chúng tớ” diễn ra liên tục trong suốt một thời gian ở tương lai (từ 6-10/4) nên chúng ta cũng sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả.

  • Diễn tả những hành động, sự việc xảy ra song song có mối liên quan với nhau nhằm mô tả khung cảnh, không khí… nào đó.

Ví dụ: On Monday, Minh will be giving a presentation and I will be meeting a client (Thứ hai tới Minh sẽ gửi bản thuyết trình và tớ sẽ gặp khách hàng).

=> Các hành động “gửi bản thuyết trình” và “gặp khách hàng” diễn ra đồng thời liên tiếp vào thời điểm ở tương lai có mối liên quan với nhau.  

  • Sử dụng trong những câu hỏi/ yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Will you be checking in early? (Bạn sẽ kiểm tra sớm chứ)

  • Thường kết hợp với “still” (vẫn) ngụ ý rằng những hành động xảy ra ở hiện tại rồi và vẫn sẽ tiếp tục diễn ra  trong tương lai

Ví dụ: Tomorrow, Huy will be staying at home because of his sickness (Ngày mai Huy vẫn sẽ ở nhà thôi vì anh ấy ốm).

=> Hiện tại Huy đã bị ốm và chưa khỏi vì vậy ngày mai anh ấy vẫn sẽ tiếp tục ở nhà.

  • Diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra ở trong tương lai thì có một hành động khác chen vào. Hành động chen vào sử dụng thì tương lai đơn còn hành động sẽ đang xảy ra chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ: When Minh comes tomorrow, my sister will be taking care of her son (Ngày mai khi Minh tới thì chị gái tớ sẽ đang trông con trai của chị ấy).

=> Câu nói ngụ ý ngày mai hành động chị gái “đang trông con trai” xảy ra thì có hành động khác của Minh “tới” xen ngang vào. Cả 2 hành động này đều xảy ra trong tương lai (ngày mai).

  • Diễn tả những hành động, sự việc sẽ đang xảy ra trong tương lai có lịch trình hay thời gian biểu cụ thể đã định trước

Ví dụ: I will be hanging out with my friends at 8 pm tomorrow (Ngày mai 8 giờ thì mình đang đi chơi với bạn rồi).

=> Việc đi chơi với bạn của chủ ngữ “tôi” đã được lên kế hoạch từ trước và sẽ diễn ra vào thời điểm cụ thể ngày mai.

Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho các trường hợp diễn tả cảm xúc, giá cả, biểu đạt sự sở hữu của ai đó…

Dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thì tương lai tiếp diễn có các cụm từ phổ biến để bạn nhận biết như:

  • In the future (trong tương lai)

  • Tomorrow (ngày mai)

  • Next + thời gian ( … tới): Next week, next month, next year…

  • At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment (tại thời điểm/ khoảnh khắc đó)

  • At + thời gian xác định trong tương lai (lúc…): At 5 pm tomorrow (lúc 5 giờ chiều mai).

  • Các từ mang ý nghĩa phỏng đoán như guest (đoán), expect (mong là)

Xem thêm: 

  • 3 điểm khác biệt của thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai & tương lai gần
  • Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

So sánh tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để phân biệt hai loại thì này, chúng ta dựa vào mục đích diễn tả của hành động hay sự việc được đề cập đến trong câu.

Thì tương lai đơn diễn tả quyết định được đưa ra tại thời điểm nói, không hề có ý định hay kế hoạch được tính toán trước. Chúng ta cũng sử dụng dạng thì này để dự đoán những hành động, sự việc không có căn cứ. Điều này khác hoàn toàn so với 7 cách dùng thì tương lai tiếp diễn Monkey đã tổng hợp và chia sẻ phía trên.

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

So với cách chia thì tương lai tiếp diễn, tương lai đơn có công thức khá đơn giản như sau:

  • Khẳng định: S + will + V (nguyên dạng)

  • Phủ định: S + will + not + V (nguyên dạng) (will not = won’t)

  • Nghi vấn: Will + S + V (nguyên dạng)?

Bài tập về thì tương lai tiếp diễn + chi tiết đáp án

Để ghi nhớ kiến thức nhanh chóng và hiểu bài sâu hơn, các bạn đừng bỏ qua những bài tập về thì tương lai tiếp diễn dưới đây. Cố gắng làm tất cả các câu hỏi trước khi đối chiếu đáp án bạn nhé!

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

Câu 1. I (work) ___ from 8-5 tomorrow.

Câu 2. Linda (attend) ___ a conference from March 5-8.

Câu 3. At 3:00, I (take) ___ my English exam.

Câu 4. On Tuesday, Hai (meet) ___ a client.

Câu 5. You (love) ___ this car.

Câu 6. At this time tomorrow, I (play) ___ volleyball.

Câu 7. Anna (teach) ___ from 7-9 pm.

Câu 8. This bag (cost) ___ 1000$ more next week.

Câu 9. At 2 o’clock tomorrow, I (sleep) ___.

Cu 10. Minh (have) ___ a new laptop next month.

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

will be working

6

will be playing

2

will be attending

7

will be teaching

3

will be taking

8

will cost

4

will be meeting

9

will be sleeping

5

will love

10

will have

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Câu 1. At 8 am tomorrow, Hai (work) ___ in his office.

A. works; B. will be working; C. will work

Câu 2. At this time tomorrow, Linda (lie) ___ on the beach.

A. will be lying; B. lies; C. will lie

Câu 3. At 7pm, what ___ my mother (cook) ___?

A. will my mother be cooking; B. did my mother cook. C. does my mother cook

Câu 4. When Minh comes, ___ my father (work) ___?

A. does my father work; B. will my father be working; C. did my father work

Câu 5. When you come, ___ Bao (discuss) ___ the new project?

A. does bao discuss; B. did Bao discuss; C. will Bao be discussing

Câu 6. This phone (cost) ___ 50 $ more next week.

A. will cost; B. costs; C. will be costing

Câu 7. At 2 pm tomorrow, my sister and my mother (shop) ___ in New York city.

A. shop; B. is shopping; C. will be shopping

Câu 8. At 6 pm, Binh (exercise) ___ at the gym.

A. will be exercising; B. exercises; C. exercised

Câu 9. When Hoa arrives, my kids (watch) ___ TV.

A. watch; B. will be watching; C. are watching

Câu 10. When Hai comes, ___ your mother ___ (cook)?

A. will your mother be cooking; B. will your mother cook; C. does your mother cook

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

6

A

2

A

7

C

3

A

8

A

4

B

9

B

5

C

10

A

Bài tập 3. Viết lại câu sử dụng những từ gợi ý đã cho sử dụng thì phù hợp

Câu 1. The film/ start/ my family/ when/ lunch/ have.

Câu 2. What/ Loan/ when/ your mother/ come/ do?

Câu 3. 10 am/ play/ my sister/ at/ badminton.

Câu 4. Your brother/ tonight/ do/ 9 pm/ what?

Câu 5. Travel/ at present/ my mother/ next month/ US.

Câu 6. Stay/ tomorrow/ I/ at this time/ at home.

Câu 7. Next week/ my mother and I/ market/ go/ at this moment.

Câu 8. Make/ at this time tomorrow/ my boss/ his presentation.

Câu 9. Get home/ when/ have/ I and my mom/ my sister/ dinner.

Câu 10. Press conference/ from August 7-9/ Chien/ attend.

Đáp án:

Câu 1. When the film starts, my family will be having lunch.

Câu 2. When Loan comes, what will your mother be doing?

Câu 3. At 10 am, my sisters will be playing badminton.

Câu 4. What will your brother be doing at 9 pm tonight?

Câu 5. At present next Monday, my mother will be traveling to the US.

Câu 6. At this time tomorrow, I will be staying at home.

Câu 7. At this moment next week, my mother and I will be going to the market.

Câu 8. My boss will be making his presentation at this time tomorrow.

Câu 9. When my sister gets home, my mom and I will not be having dinner.

Câu 10. Chien will be attending a press conference from August 7-9.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức tổng hợp về thì tương lai tiếp diễn Monkey muốn chia sẻ đến bạn đọc. Tiếp tục đồng hành cùng chuyên mục “Học tiếng Anh” mỗi ngày trên website của Monkey để tiếp cận với nhiều kiến thức hữu ích tiếp nhé. Chia sẻ bài viết ngay để lưu lại bài học dễ dàng và cùng bạn bè của mình học tập ngay thôi nào!

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn? Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn: I will be playing badminton at 9 a.m tomorrow.

Tomorrow là dấu hiệu nhận biết của thì gì?

Tomorrowlà dấu hiệu của thì tương lai đơn, có nghĩa “ngày mai”.

Khi nào dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Thì tương lai hoàn thành (future perfect) dùng để biểu đạt những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai. Trong khi đó như đã chia sẻ phía trên thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến những hành động sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ất thời gian trong tương lai là thì gì?

Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian cùng với thời điểm xác định: At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point tomorrow, I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại công ty.)