Cách tính điểm HSK 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau:

  • LUYỆN THI HSK BÌNH DƯƠNG
    • 1. HSK là gì?|Tất tần tật về HSK
      • 1.1 HSK là gì?
      • 1.2 HSK có mấy cấp?
      • 1.3 HSK là tiếng Trung phồn thể hay giản thể?
      • 1.4 HSK cần bao nhiêu từ vựng?
      • 1.5 HSK bao nhiêu điểm thì đậu?
      • 1.6 HSK nào cao nhất | HSK nào thấp nhất ?
      • 1.7 HSK bao nhiêu là đủ?
      • 1.8 HSK mấy thì phiên dịch được?
      • 1.9 Ôn thi HSK như thế nào?
    • 2. Tiêu chuẩn HSK 9 cấp mới- Tiêu chuẩn trình độ tiếng Trung Quốc tế của Giáo dục Trung Quốc (GF0025-2021)
    • 3. HSK là chứng chỉ gì? |Những điều cần biết về HSK 6 cấp
    • 4. Luyện thi HSK Bình Dương cùng 3C WOW
      • 4.1 HSK 1 là gì (cấp độ 1)
      • 4.2 HSK 2 là gì (cấp độ 2)
      • 4.3 HSK 3 là gì (cấp độ 3)
      • 4.4 HSK 4 là gì (cấp độ 4)
      • HSK 4 đề thi viết
      • 4.5 HSK 5 là gì (cấp độ 5)
      • 4.6 HSK 6 là gì (cấp độ 6)
    • 5. Cách tính điểm đề thi HSK
    • Luyện thi HSK Bình Dương cùng tiếng Trung 3C WOW
      • Luyện thi HSK3 trong bao lâu | Luyện thi HSK 4 trong bao lâu
    • Thành tích Học viên Trung tâm tiếng Trung tại Bình Dương 3C WOW
    • LIÊN HỆ NGAY THAM GIA LUYỆN THI HSK TẠI BÌNH DƯƠNG

LUYỆN THI HSK BÌNH DƯƠNG

  • Bạn đang mong muốn tìm 1 nơi luyện thi hsk ở Bình Dương, bạn loay hoay khi không biết liệu Trung tâm luyện thi hsk cho người mới bắt đầu nào sẽ là nơi luyện thi chuẩn và giúp bạn vượt qua kỳ thi khó khăn này.
  • Giữa vô vàng các Trung tâm hiện tại liệu có Trung tâm nào có lộ trình ôn luyện thi HSK 3 cấp tốc không, khi mà bạn đang cần bằng HSK3 gấp.
  • Lấy bằng HSK hiện nay phải thêm cả HSKK nữa, vậy luyện thi HSKK ở đâu? Nơi nào có thể kết hợp ôn luyện cả 2 trong 1 lộ trình học?
  • Bạn là người mới bắt đầu còn chưa biết HSK là gì? Vậy thì hãy tham khảo khóa luyện thi HSK Bình Dương của Trung tâm Tiếng Trung 3C WOW ngay nhé!

ĐĂNG KÝ NGAY

1. HSK là gì?|Tất tần tật về HSK

汉语水平考试HSK

1.1 HSK là gì?

Thi trình độ Hán Ngữ (viết tắt là HSK) là một kỳ thi tiêu chuẩn Quốc tế. Mục đích để kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống, học tập và công việc của những người không sử dụng tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ. HSK là chứng chỉ có giá trị Quốc tế, và có thời hạn là 2 năm. Nó cũng là tiêu chuẩn để nhiều công ty hiện nay đánh giá năng lực của ứng viên có HSK mấy có thể đi làm.

1.2 HSK có mấy cấp?

  • HSK 1 (HSK cấp độ 1);
  • HSK 2 (HSK cấp độ 2);
  • HSK 3 (HSK cấp độ 3);
  • HSK 4 (HSK cấp độ 4);
  • HSK 5 (HSK cấp độ 5) ;
  • HSK 6 (HSK cấp độ 6);
  • HSK 7- HSK 9 (HSK cấp độ 7-9)[HSK đổi mới- HSK9]

1.3 HSK là tiếng Trung phồn thể hay giản thể?

HSK là một kỳ thi lấy chứng chỉ Quốc tế cho các bạn theo học tiếng Trung giản thểphổ thông. Đối với Tiếng trung phồn thể sẽ có 1 kỳ thi gọi là TOCFL (kỳ thi năng lực tiếng Hoa của Đài Loan). Chứng chỉ HSK được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn Thế giới, nhưng TOCFL thì không phổ biến như vậy. HSK có phần thi viết còn TOCFL thì không.

1.4 HSK cần bao nhiêu từ vựng?

HSK cần bao nhiêu từ vựng thì có thể đi thi được? Dựa vào yêu cầu từng cấp độ mà có giới hạn lượng từ vựng khác nhau tuy theo cấp độ bạn muốn đạt được. Thông thường lượng từ vựng yêu cầu mới nhất sẽ từ 500 11092 (cập nhật theo tiêu chuẩn HSK 9 cấp mới ). Chi tiết xem bảng thống kê bên dưới

1.5 HSK bao nhiêu điểm thì đậu?

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc rằng thi HSK bao nhiêu điểm thì đậu đủ lấy bằng? HSK yêu cầu tổng điểm các phần thi đạt 120- 180 (tùy cấp độ) trở lên sẽ đủ điểm đậu, và không có điểm liệt, tức là không tồn tại điểm thấp nhất trong phần nào, mà tính trên tổng điểm của các phần thi.

1.6 HSK nào cao nhất | HSK nào thấp nhất ?

HSK mấy cao nhất trước tháng 7/2020 thì HSK 6 (cấp độ 6) được xem là chứng chỉ cao nhất. Nhưng sau 7/2020 Trung Quốc đã nâng cao độ thi HSK cao cấp lên cấp 7~ cấp 9. Với cấp 7~ cấp 9 sẽ áp dụng 一卷三级 (thi 1 lần dựa vào số điểm để quyết định cấp 7, cấp 8 hay cấp 9). Kỳ thi HSK cao cấp HSK mới (HSK 9 cấp) sẽ được thử nghiệp vào cuối năm 2021 và chính thức áp dụng từ tháng 3/2022. Link tham khảo tại đây.

1.7 HSK bao nhiêu là đủ?

Trước 1/7/2020 chỉ cần bạn đạt HSK 3 thì bạn có thể cơ bản xin việc liên quan chút ít về tiếng Trung, và nếu đạt trình độ HSK 5 thì có thể sử dụng tiếng Trung khá là thông thạo rồi. Nhưng hiện tại và về sau, nếu đạt HSK 5 thì bạn chỉ mới đạt trình độ tiếng Trung trung cấp (thay vì HSK cao cấp như trước đâu) vì vậy với yêu cầu mới đặt ra, bạn nên nổ lực chinh phục những trình độ cao hơn, để phát triển bản thân lên một tầm cao mới nhé!

1.8 HSK mấy thì phiên dịch được?

Theotiêu chuẩn HSK cấp 9 mới từ cấp độ 4 trở đi người học sẽ yêu cầu thêm thi cả kỹ năng dịch giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ nữa ngoài 4 kỹ năng cơ bản là nghe, nói, đọc, viết trước đây. So với trước bạn chỉ cần đạt HSK5 là có thể đủ điều kiện làm phiên dịch, thì với yêu cầuHSK 9 cấp mới nếu bạn đạt cấp độ HSK 9 thì sẽ thành thạo dịch tiếng Trung và tiếng Việt (tương đương trình độ 1 phiên dịch cabin). Ngoài ra, với tiêu chuẩn HSK cấp 9 mới này, thì từ HSK 4 bạn đã có kỹ năng về dịch Trung- Việt rồi.

1.9 Ôn thi HSK như thế nào?

Bạn có thể lựa chọn tự ôn thi HSK tại nhà hoặc đến Trung tâm để tham gia khóa ôn thi giải đề HSK . Việc tự ôn thi HSK bạn cần nắm các từ vựng mà trình độ đó yêu cầu, và mua sách các bộ đề về tự giải tại nhà cũng như phải tìm hiểu trước cấu trúc đề thi và thời gian thi của các trình độ. Tại 3C WOW khi các bạn tham gia khóa ôn thi HSK bạn sẽ được giới thiệu tổng quát về đề thi, cách cho điểm, kỹ xảo làm đề của từng phần thi, cung cấp các bộ đề ôn hoàn toàn MIỄN PHÍ, và được hỗ trợ làm hồ sơ đăng ký thi HSK MIỄN PHÍ.

2. Tiêu chuẩn HSK 9 cấp mới- Tiêu chuẩn trình độ tiếng Trung Quốc tế của Giáo dục Trung Quốc (GF0025-2021)

(Gọi tắt là Tiêu chuẩn) Chính thức thực hiện vào ngày 1/7/2021

Biểu tiêu chuẩn khối lượng ngôn ngữ -Tiêu chuẩn HSK 9 cấp mới

Trình độCấp độÂm tiết

SL tăng thêm/

SL yêu cầu mới

Chữ Hán

SL tăng thêm/

SL yêu cầu mới

Từ vựng

SL tăng thêm/

SL yêu cầu mới

Ngữ pháp

SL tăng thêm/

SL yêu cầu mới

Sơ cấpCấp 126930050048
Cấp 2199/468300/600772/127281/129
Cấp 3140/608300/900973/224581/210
Trung cấpCấp 4116/724300/12001000/324576/286
Cấp 598/822300/15001071/431671/357
Cấp 686/908300/18001140/545667/424
Cao cấpCấp 7~9202/11101200/30005636/11092148/572
Tổng1110300011092572

3. HSK là chứng chỉ gì? |Những điều cần biết về HSK 6 cấp

1- Có HSK thì được gì?
  • Đạt HSK 1 bạn có thể hiểu và dùng những câu, từ đơn giản bước đệm để vào học sâu hơn;
  • Đạt HSK 2bạn có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp đơn giản và trực tiếp qua những chủ để thường gặp trong cuộc sống;
  • Đạt HSK 3 (HSK cấp độ 3) bạn có thể dùng tiếng Trung để thực hiện những giao tiếp cơ bản trong cuộc sống học tập và công việc;
  • Đạt HSK 4 bạn có thể dùng tiếng Trung để tiếp hành trao đổi những chủ để tương đối phức tạp một cách có qui phạm và chuẩn hơn;
  • Đạt HSK 5 bạn có thể dùng tiếng Trung để tiến hành thảo luận, đánh giá và biểu đạt suy nghĩ về những chủ để tương đối trừu tượng và chuyên sâu, có thể dễ dàng ứng biến trong các tình huống giao tiếp;
  • Đạt HSK 6 bạn có thể dùng tiếng Trung một cách tự nhiên để tiến hành các hoạt động giao tiếp xã hội, khả nâng vận dụng tiếng Trung gần như người dùng tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ.
2- Nguyên tắc kỳ thi
  • Kỳ thi HSK tuân thủ nguyên tắc Thi và học kết hợp, thiết kế đề thi kết hợp chặt chẽ với tình hình giảng dạy và sử dụng giáo trình tiếng Trung hiện tại, mục đích là :lấy việc thi đôn thúc việc dạy, lấy việc thi đôn thúc việc học;
  • HSK quan tâm đến việc đánh giá khách quan và tiêu chuẩn, và coi trọng việc phát triển năng lực vận dụng tiếng Trung của người học.
  • HSK thiết kế mục tiêu thi rõ ràng, thuận tiện cho người học có kế hoạch và hiệu quả để nâng cao trình độ vận dụng tiếng Trung của mình.
3 - Thi HSK để làm gì?
  • HSK là căn cứ để các trường Đại học tại Trung Quốc tuyển du học sinh. vào Đại học (yêu cầu có HSK4 trở lên), phân lớp phân môn, miễn trừ môn học, tính điểm tính chỉ;
  • HSK 3 sẽ được miễn thi THPT môn ngoại ngữ, và môn Ngoại ngữ được tính 10 điểm;
  • Các công ty tổ chức dựa vào trình độ HSK để tuyển dụng, đào tạo chọn lựa nhân viên trong công việc;
  • HSK là thước đo cho người học có thể nâng cao trình độ năng lực tiếng Trung của mình
  • Ngoài ra, thành tích HSK là điều kiện bắt buộc để xin học bổng Học viên Khổng Tử và tham gia các trại hè Hán ngữ tại Trung Quốc
4 - Báo cáo kết quả

Kỳ thi được quản lý bởi Chinese Testing International là cơ quan thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc. Sau kỳ thì 1 tháng, thí sinh có thể đăng nhập vào trang www.chinesetest.cn để kiểm tra kết quả. Chứng chỉ cũng sẽ do Tổ chức Chinese Testing International cấp, có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày cấp và có giá trị trên toàn Thế giới.

5 - Thời gian thi và địa điểm thi HSK ở Việt Nam

Địa điểm và thời gian thi HSK thường sẽ được Chinese Testing International cập nhật vào đầu cuối các năm. Chi tiết địa điểm và thời gian thi HSK tại Việt Nam xem tại đây!

6 - Cách đăng ký thi

Có 2 cách đăng ký là Trực tiếp và Online. Ngoài ra, trước mỗi đợt thi Trung tâm cũng sẽ nhận hồ sơ đăng ký dự thi giúp các bạn có nhu cầu đi thi.

Lệ phí thi HSK :

HSK 1 : 340.000 VND
HSK 2 : 460.000 VND
HSK 3 : 570.000 VND
HSK 4 : 690.000 VND
HSK 5 : 800.000 VND
HSK 6 : 920.000 VND

Giấy tờ cần chuẩn bị thi HSK :

  • 2 hình 3X4 (nền trắng hoặc xanh)
  • 1 bản photo CMND hoặc hộ chiếu
  • Khi đi thi cần mang theo Giấy đăng ký dự thi và bút chì B2 + tẩy

Liên hệ Trung tâm tiếng Trung tại Bình Dương 3C WOW

Để được tư vấn chi tiết hơn về lộ trình học và ôn thi HSK

Cách tính điểm HSK 1
Luyện thi HSK Bình Dương- Học viên đạt điểm tối đa thi HSK3GỌI NGAY

4. Luyện thi HSK Bình Dương cùng 3C WOW

HSK 6 cấp độ HSK 1,HSK 2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6

  • hsk 1
  • hsk 2
  • HSK 3
  • HSK 4
  • HSK 5
  • HSK 6

4.1 HSK 1 là gì (cấp độ 1)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 1 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và A1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK1 thí sinh có thể hiểu và dùng những câu, từ đơn giản, đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể, và là bước đệm để vào học sâu hơn;

4.1.1 HSK 1 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn ngắn, đề thi sẽ có 1 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 câu ngắn và 3 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại, đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 người sẽ nói 1 câu, người thứ 2 dựa vào câu người thứ 1 nói để ra 3 lựa chọn , trên đề sẽ có 3 lựa chọn đó thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án.

4.1.2 HSK 1 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 1 học trong bao lâu

Người học đã học khoảng 1 kỳ (người học HSK 1 trong khoảng 6 tháng) nắm khoảng 150 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK1 cần nắm 150 từ vựng

4.1.3 HSK 1 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc cấp độ 1 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 1 bức hình và 1 từ, thí sinh cần phán đoán xem có tương ứng nhau hay không.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có vài bức hình, mỗi câu có 1 câu lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung câu để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, thí sinh cần chọn ra quan hệ tương ứng giữa chúng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu là 1 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống. Trên đề thi đọc có phiên âm đi kèm

HSK1 TEST

Đề thi HSK 1 gồm 40 câu, phân 2 phần là nghe và đọc hiểu. Thời gian làm bài 40 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
5
20
Khoảng 15
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
5
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
3
II. Phần đọc
Phần 1
5
20
17
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
5
Tổng cộng
/
40
Khoảng 35

4.1.4 HSK 1 bao nhiểu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 1 sẽ cho biết điểm thi của 2 phần nghe và đọc cùng với tổng điểm. Tổng 120/200 điểm thì tính là điểm đỗ HSK1.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Tổng điểm
200

4.2 HSK 2 là gì (cấp độ 2)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 2 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và A2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK2 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp đơn giản và trực tiếp qua những chủ để thường gặp trong cuộc sống, đạt được trình độ loại ưu tiếng Trung sơ cấp;

4.2.1 HSK 2 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 câu tiếng Trung, đề thi sẽ có 1 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu của 2 người người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.2.2 HSK 2 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 2 học trong bao lâu

Người học đã học tiếng Trung khoảng 2 kỳ (người học HSK 2 trong khoảng 1 năm) nắm khoảng 300 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK2 cần nắm 300từ vựng

4.2.3 HSK 2 đề thi đọc

  • Phần 1 gồm 5 câu. Đề thi đọc sẽ có vài bức hình, mỗi câu là 1 câu lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung câu để chọn hình tương ứng.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu là 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 2 câu, thí sinh phán đoán xem câu 1 và câu 2 có đồng nhất hay không.
  • Phần 4 gồm 10 câu. Đề bài có 20 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Trên đề thi đọc có phiên âm đi kèm

HSK 2 TEST

Đề thi HSK 2 gồm 60 câu, phân 2 phần là nghe và đọc hiểu. Thời gian làm bài 55 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
35
Khoảng 25
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
5
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
3
II. Phần đọc
Phần 1
5
25
22
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
10
Tổng cộng
/
60
Khoảng 50

4.2.4 HSK 2 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 2 sẽ cho biết điểm thi của 2 phần nghe và đọc cùng với tổng điểm. HSK 2 120/200 điểm thì tính là đỗ.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Tổng điểm
200

4.3 HSK 3 là gì (cấp độ 3)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 3 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và B1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 3 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để thực hiện những giao tiếp cơ bản trong cuộc sống học tập và công việc; khi du lịch đến Trung Quốc, có thể ứng biến với đa số các tình huống giao tiếp gặp phải.

4.3.1 HSK 3 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn đối thoại, đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu có 1 người nói 1 đoạn trước , người còn lại dựa vào đoạn mà người đầu tiên nói để nói 1 câu, đề thi sẽ xuất hiện câu này yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu của 2 người người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.3.2 HSK 3 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 3 học trong bao lâu

Người học đã học khoảng 3 kỳ (người học HSK 3 trong khoảng 1.5 năm) nắm khoảng 600 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK 3 cần nắm 600 từ vựng

4.3.3 HSK 3 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Đề bài có 20 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Đề sẽ có 10 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 3 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.3.4 HSK 3 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sắn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu có 1 ô trống, thí sinh cần viết chữ Hán tương ứng vào mỗi ô.

HSK 3 TEST

Đề thi HSK 3 gồm 80 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 90 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
40
Khoảng 35
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
10
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
10
30
30
Phần 2
10
Phần 3
10
III. Phần viết
Phần 1
5
10
15
Phần 2
5
Tổng cộng
/
80
Khoảng 85

4.3.5 HSK 3 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 3 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm. Tổng 180/200 điểm thì tính điểm đỗ HSK 3.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.4 HSK 4 là gì (cấp độ 4)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 4 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và B2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 4 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để bàn luận về những chủ đề và lĩnh vực khá rộng; có thể trao đổi với người Trung Quốc khá lưu loát.

4.4.1 HSK 4 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu có 1 người nói 1 đoạn trước , người còn lại dựa vào đoạn mà người đầu tiên nói để nói 1 câu, đề thi sẽ xuất hiện câu này yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu hoặc 1 đoạn ngắn, dựa vào đoạn đối thoại đặt 1-2 câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.4.2 HSK 4 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 4 học trong bao lâu

Người học HSK 4 trong khoảng 2 năm đã nắm khoảng 1200 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan; HSK 4 cần nắm 1200 từ vựng

4.4.3 HSK 4 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Đề bài có 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 3 câu khác nhau, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để sắp xếp trình tự các câu.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

HSK 4 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 10 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sẵn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu có 1 hình và 1 từ , thí sinh dựa và hình và từ cho sẵn viết lại thành 1 câu.

HSK 4 TEST

Đề thi HSK 4 gồm 100 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 105 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
45
Khoảng 30
Phần 215
Phần 3
20
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
II.5
II. Phần đọc
Phần 1
10
40
40
Phần 2
10
Phần 3
20
III. Phần viết
Phần 1
10
15
25
Phần 2
5
Tổng cộng
/
100
Khoảng100

4.4.4 HSK 4 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 4 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm. Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 4.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.5 HSK 5 là gì (cấp độ 5)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 5 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và C1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 5 thí sinh có thể đọc báo và tạp chí tiếng Trung và xem các tiết mục truyền hình, cũng như diễn thuyết hoàn chỉnh bằng tiếng Trung.

4.5.1 HSK 5 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 20 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 2 gồm 25 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu hoặc 1 đoạn ngắn, dựa vào đoạn đối thoại đặt 1 đến vài câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.5.2 HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 5 học trong bao lâu

Người học HSK 5 trong khoảng trên 2 năm đã nắm khoảng 2500 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan; HSK 5 cần nắm 2500 từ vựng

4.5.3 HSK 5 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 15 câu. Đề bài có vài đoạn mỗi đoạn có vài ô trống, mỗi ô sẽ có 4 lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền lựa chọn vào ô trống cho đúng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn cùng 4 lựa chọn, thí sinh chọn ra lựa chọn nào tương ứng với nội dung của đoạn văn.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Đề thi cóvài đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.5.4 HSK 5 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 8 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sẵn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 2 câu. Câu 1 cung cấp vài từ yêu cầu thí sinh dựa vào những từ này viết 1 đoạn văn 80 chữ; Câu 2 có 1 hình, thí sinh dựa và0 hình cho sẵn viết 1 đoạn văn 80 chữ.

HSK 5 TEST

Đề thi HSK 5 gồm 100 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 125 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
20
45
Khoảng 30
Phần 2
25
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
15
45
45
Phần 2
10
Phần 3
20
III. Phần viết
Phần 1
8
10
40
Phần 2
2
Tổng cộng
/
100
Khoảng 120

4.5.5 HSK 5 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 5 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm 4 phần.Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 5.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.6 HSK 6 là gì (cấp độ 6)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung của thí sinh, tương ứng với cấp 6 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và C2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 6 thí sinh có thể hiểu và đọc những thông tin tiếng Trung dễ dàng , dùng khẩu ngữ hoặc ngôn ngữ viết biểu đạt ý kiến riếng 1 cách lưu loát.

4.6.1 HSK 6 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 1 đoạn đề thi sẽ có 4 lựa chọn, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án tương ứng.
  • Phần 2 gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Phát 3 đoạn phỏng vấn , sau mỗi đoạn sẽ kèm 5 câu hỏi, đề thi có 4 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 2 gồm 25 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Phát 1 đoạn bất kỳ, sau là đoạn hội thoại kèm vài câu hỏi, đề thi có 4 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.6.2 HSK 6 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 6 học trong bao lâu

Người học HSK 4 trong khoảng trên 3 năm đã nắm khoảng 5000 đến trên 5000 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;HSK 6 cần nắm TRÊN 5000 từ vựng

4.6.3 HSK 6 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Mỗi ccaau gồm 4 câu nhỏ, yêu cầu tìm ra câu sai.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn trong đó có 3-5 ô trống, thí sinh kết hợp ngữ cảnh từ trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Đề thi có 2 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 5 ô trống, thí sinh kết hợp ngữ cảnh từ trong 4 câu lựa chọn tìm ra đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 20 câu. Đề thi các đoạn bất kỳ, mỗi đoạn sẽ có vài câu hỏi, thí sinh từ trong 4 câu lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.6.4 HSK 6 đề thi viết

  • Đề thi viết HSK6 Thí sinh sẽ đọc trước 1 bài văn trần thuật khoảng 1000 từ, trong 10 phút, quá trình đọc không đựa sao chép hoặc ghi lại, sau khi giám thị thu lại bài văn, yêu cầu thí sinh viết tóm lược lại bài văn đã đọc trong 400 chữ, thời gian là 35 phút. Chủ đề tự đặt, chỉ yêu cầu tóm tắt nột dung, không yêu cầu đưa quan điểm cá nhân vào.

HSK 6 TEST

Đề thi HSK 6 gồm 101 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 140 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
15
50
Khoảng 35
Phần 2
15
Phần 3
20
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
10
50
50
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
20
III. Phần viết
Làm văn
1
45
Tổng cộng
/
101
Khoảng 135

4.6.5 HSK 6 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 6 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm 4 phần.Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 6.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

5. Cách tính điểm đề thi HSK

Cách tính điểm đề thi HSK dựa vào các tiêu chí sau

1- Điểm cho loại đề thi trắc nghiệm khách quan

Đề trắc nghiệm khách quan gồm : đề nghe và đề đọc

Trên nguyên tắc là đúng 1 câu được 1 điểm, sai 1 câu thì 0 điểm

Trình độ thi

Phần

Số Câu

Điểm tối đaĐiểm mỗi câu

HSK3

Nghe

401002.5

Đọc

301003.33

HSK4

Nghe

451002.22

Đọc

401002.5

HSK5

Nghe451002.22
Đọc451002.22

HSK6

Nghe501002
Đọc501002
2 - Điểm cho loại đề thi mang tính chủ quan

Đề mang tính chủ quan gồm : đề viết. Đánh giá đề thi viết như sau:

HSK 3 đề thiSố câuĐiểm mỗi câuTổng điểm
Hoàn thành câu51260
Viết chữ Hán5840
Tổng10/100
HSK 4 đề thiSố câuĐiểm mỗi câuTổng điểm
Hoàn thành câu10660
Xem hình đặt câu5840
Tổng15/100
HSK 5 đề thiSố câuĐiểm mỗi câuTổng điểm
Hoàn thành câu8560
Viết đoạn văn23040
Tổng10/100
HSK 6 đề thiSố câuĐiểm mỗi câuTổng điểm
Tóm lược bài văn1100100
3.1- Cách cho điểm đề thi viết- Hoàn thành câu
(1) Hoàn thành câu 完成句子
0 điểmĐể trống (giấy trắng)
Điểm thấpCâu không bao gồm tất cả những chữ gợi ý cho sẵn;

Trật tự từ không đúng;

Có 3 hoặc trên 3 chữ viết sai.

Điểm trung bìnhTrật tự từ thì đúng, nhưng câu hoàn thành có thêm từ không có trong gợi ý;

Trật tự từ đúng, nhưng viết sai 1-2 chữ.

Điểm caoBao gồm tất cả các từ cho sẵn và trật tự câu đúng, không viết sai chữ nào.
3.2 - Cách cho điểm đề thi viết- Viết chữ Hán
(2) Viết chữ Hán 写汉字
0 điểmĐể trống (giấy trắng) hoặc viết chữ không liên quan
Điểm trung bìnhChữ viết gần đúng với đáp án, có lỗi sai.(sai nét)
Điểm caoChữ viết đúng.
3.3 - Cách cho điểm đề thi viết - Viết đoạn văn (99/HSK5)
(3) Viết đoạn văn 写短文 (99-HSK5)

Dùng 5 từ gợi ý viết đoạn văn, không phân thứ tự. Yêu cầu khoảng 80 chữ.

0 điểmĐể trống (giấy trắng)
Điểm thấpKhông sử dụng hết toàn bộ 5 từ cho sẵn, nội dung không liên quan với nhau, có lỗi sai về ngữ pháp;

Chữ viết sai nhiều.

Điểm trung bìnhNội dung liên quan với nhau và logic, có lỗi sai về ngữ pháp;

Nội dung liên quan với nhau và logic, có 1 số chữ viết sai;

Nội dung liên quan với nhau và logic, độ dài không đủ;

Điểm cao5 từ sử dụng hoàn toàn, không có chữ sai, không có lỗi sai về ngữ pháp, nội dung phong phú, liên quan lẫn nhau và logic.
3.4 - Cách cho điểm đề thi viết - Nhìn hình viết đoạn văn (100/HSK5)
(4) Viết đoạn văn 写短文 (100-HSK5)

Nhìn hình viết đoạn văn . Yêu cầu khoảng 80 chữ.

0 điểmĐể trống (giấy trắng)
Điểm thấpNội dung và hình ảnh không liên quan với nhau nhiều;

Nội dung không liên quan với nhau, có lỗi sai về ngữ pháp;

Chữ viết sai nhiều.

Điểm trung bìnhNội dung và hình ảnh liên quan với nhau hợp logic, có lỗi sai về ngữ pháp;

Nội dung và hình ảnh liên quan với nhau hợp logic, có 1 số chữ viết sai;

Nội dung và hình ảnh liên quan với nhau hợp logic, độ dài không đủ;

Điểm caoNội dung liên quan đến hình ảnh, không có chữ sai, không có lỗi sai về ngữ pháp, nội dung phong phú, liên quan lẫn nhau và logic.

Chú ý: Chủ yếu là miêu tả hình ảnh là chính, nên không nhất thiết phải viết dưới dạng nghị luận, nếu viết dưới dạng nghị luận cũng không ảnh hưởng kết quả. Phần này chủ yếu quan tâm đến phạm vi và tính lưu loát khi biểu đạt, không để phân loại đánh giá ý kiến cao thấp.

3.5 - Cách cho điểm đề thi viết - Tóm lược đoạn văn (HSK6)
(5) Tóm lược đoạn văn 缩写题 (HSK6
0 điểmĐể trống (giấy trắng)
Điểm thấpNội dung viết liên quan không nhiều đến tài liệu cho sẵn;

Nội dung không liên quan đến nhau, có lỗi sai về ngữ pháp;

Chữ viết sai nhiều.

Điểm trung bìnhNội dung viết cơ bản có liên quan đến tài liệu cho sẵn, có lỗi sai về ngữ pháp;

Nội dung viết cơ bản có liên quan đến tài liệu cho sẵn, có 1 số chữ viết sai;

Độ dài không đủ;

Điểm caoNội dung viết phù hợp liên quan đến tài liệu cho sẵn, kết cấu hợp lý, biểu đạt xuyên suốt, không có lỗi sai về ngữ pháp và chữ Hán

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG 3C WOW

Luyện thi HSK Bình Dương cùng tiếng Trung 3C WOW

ĐĂNG KÝ NGAY
Nguồn đề phong phú
-----
Nguồn ôn luyện sát với đề thật
Cung cấp nguồn nội bộ thi thử Online Miễ phí dành cho Học viên
Giáo viên giàu kinh nghiệm
-----
Giáo viến có kỹ năng hướng dẫn chi tiết và bài bản tại lớp
Sửa chấm bài chi tiết cho Học viên đảm bảo thi đậu
Luôn cập nhật thông tin thi
-----
Đối tác liên kết Chinese Toun Edu là địa điểm thi tại Quảng Châu
Cập nhật liên tục chính sách thi mới

Luyện thi HSK3 trong bao lâu | Luyện thi HSK 4 trong bao lâu

Phân phối nội dung và lộ trình chi tiết rõ ràng đảm bảo kiến thức cho Học viên. Trang bị kiến thức về HSK 3 từ vựng; HSK3 bài tập và cả HSK 4 kỹ năng giải đề nhanh.

Cách tính điểm HSK 1

Thành tích Học viên Trung tâm tiếng Trung tại Bình Dương 3C WOW

Học viên đậu điểm tuyệt đối 300/300 HSK 3 sau khi tham gia học tại Trung tâm

Học viên đậu điểm cao trong kỳ thi HSK 3 sau khi tham gia học tại Trung tâm

Học viên đậu điểm cao trong kỳ thi HSK 3 sau khi tham gia học tại Trung tâm

Hỗ trợ xin học bổng CIS thành công của trường đại học Lan Châu Trung Quốc cho Học viên

Hỗ trợ xin học bổng CIS thành công của trường đại học Lan Châu Trung Quốc cho Học viên

Hỗ trợ xin học bổng CIS thành công của trường đại học Lan Châu Trung Quốc cho Học viên

Hỗ trợ xin học bổng CIS thành công của trường đại học Lan Châu Trung Quốc cho Học viên

CAM KẾT ĐẦU RA BẰNG VĂN BẢN
Cách tính điểm HSK 1

LIÊN HỆ NGAY THAM GIA LUYỆN THI HSK TẠI BÌNH DƯƠNG

GỌI NGAY
0/5 (0 Reviews)

4.1 HSK 1 là gì (cấp độ 1)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 1 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và A1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK1 thí sinh có thể hiểu và dùng những câu, từ đơn giản, đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể, và là bước đệm để vào học sâu hơn;

4.1.1 HSK 1 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn ngắn, đề thi sẽ có 1 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 câu ngắn và 3 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại, đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 người sẽ nói 1 câu, người thứ 2 dựa vào câu người thứ 1 nói để ra 3 lựa chọn , trên đề sẽ có 3 lựa chọn đó thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án.

4.1.2 HSK 1 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 1 học trong bao lâu

Người học đã học khoảng 1 kỳ (người học HSK 1 trong khoảng 6 tháng) nắm khoảng 150 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK1 cần nắm 150 từ vựng

4.1.3 HSK 1 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc cấp độ 1 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 1 bức hình và 1 từ, thí sinh cần phán đoán xem có tương ứng nhau hay không.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có vài bức hình, mỗi câu có 1 câu lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung câu để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, thí sinh cần chọn ra quan hệ tương ứng giữa chúng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu là 1 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống. Trên đề thi đọc có phiên âm đi kèm

HSK1 TEST

Đề thi HSK 1 gồm 40 câu, phân 2 phần là nghe và đọc hiểu. Thời gian làm bài 40 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
5
20
Khoảng 15
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
5
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
3
II. Phần đọc
Phần 1
5
20
17
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
5
Tổng cộng
/
40
Khoảng 35

4.1.4 HSK 1 bao nhiểu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 1 sẽ cho biết điểm thi của 2 phần nghe và đọc cùng với tổng điểm. Tổng 120/200 điểm thì tính là điểm đỗ HSK1.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Tổng điểm
200

4.2 HSK 2 là gì (cấp độ 2)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 2 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và A2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK2 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp đơn giản và trực tiếp qua những chủ để thường gặp trong cuộc sống, đạt được trình độ loại ưu tiếng Trung sơ cấp;

4.2.1 HSK 2 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 câu tiếng Trung, đề thi sẽ có 1 bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 5 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu của 2 người người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.2.2 HSK 2 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 2 học trong bao lâu

Người học đã học tiếng Trung khoảng 2 kỳ (người học HSK 2 trong khoảng 1 năm) nắm khoảng 300 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK2 cần nắm 300từ vựng

4.2.3 HSK 2 đề thi đọc

  • Phần 1 gồm 5 câu. Đề thi đọc sẽ có vài bức hình, mỗi câu là 1 câu lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung câu để chọn hình tương ứng.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu là 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 3 gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có 2 câu, thí sinh phán đoán xem câu 1 và câu 2 có đồng nhất hay không.
  • Phần 4 gồm 10 câu. Đề bài có 20 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Trên đề thi đọc có phiên âm đi kèm

HSK 2 TEST

Đề thi HSK 2 gồm 60 câu, phân 2 phần là nghe và đọc hiểu. Thời gian làm bài 55 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
35
Khoảng 25
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
5
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
3
II. Phần đọc
Phần 1
5
25
22
Phần 2
5
Phần 3
5
Phần 4
10
Tổng cộng
/
60
Khoảng 50

4.2.4 HSK 2 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 2 sẽ cho biết điểm thi của 2 phần nghe và đọc cùng với tổng điểm. HSK 2 120/200 điểm thì tính là đỗ.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Tổng điểm
200

4.3 HSK 3 là gì (cấp độ 3)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 3 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và B1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 3 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để thực hiện những giao tiếp cơ bản trong cuộc sống học tập và công việc; khi du lịch đến Trung Quốc, có thể ứng biến với đa số các tình huống giao tiếp gặp phải.

4.3.1 HSK 3 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn đối thoại, đề thi sẽ có vài bức hình, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn hình tương ứng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu có 1 người nói 1 đoạn trước , người còn lại dựa vào đoạn mà người đầu tiên nói để nói 1 câu, đề thi sẽ xuất hiện câu này yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu của 2 người người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 3 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.3.2 HSK 3 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 3 học trong bao lâu

Người học đã học khoảng 3 kỳ (người học HSK 3 trong khoảng 1.5 năm) nắm khoảng 600 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;

HSK 3 cần nắm 600 từ vựng

4.3.3 HSK 3 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Đề bài có 20 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Đề sẽ có 10 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 3 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.3.4 HSK 3 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 5 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sắn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu có 1 ô trống, thí sinh cần viết chữ Hán tương ứng vào mỗi ô.

HSK 3 TEST

Đề thi HSK 3 gồm 80 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 90 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
40
Khoảng 35
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
10
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
10
30
30
Phần 2
10
Phần 3
10
III. Phần viết
Phần 1
5
10
15
Phần 2
5
Tổng cộng
/
80
Khoảng 85

4.3.5 HSK 3 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 3 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm. Tổng 180/200 điểm thì tính điểm đỗ HSK 3.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.4 HSK 4 là gì (cấp độ 4)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 4 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và B2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 4 thí sinh có thể dùng tiếng Trung để bàn luận về những chủ đề và lĩnh vực khá rộng; có thể trao đổi với người Trung Quốc khá lưu loát.

4.4.1 HSK 4 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu có 1 người nói 1 đoạn trước , người còn lại dựa vào đoạn mà người đầu tiên nói để nói 1 câu, đề thi sẽ xuất hiện câu này yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
  • Phần 2 gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu hoặc 1 đoạn ngắn, dựa vào đoạn đối thoại đặt 1-2 câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.4.2 HSK 4 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 4 học trong bao lâu

Người học HSK 4 trong khoảng 2 năm đã nắm khoảng 1200 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan; HSK 4 cần nắm 1200 từ vựng

4.4.3 HSK 4 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Đề bài có 1-2 câu có 1 ô trống, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền vào ô trống.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 3 câu khác nhau, thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để sắp xếp trình tự các câu.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

HSK 4 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 10 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sẵn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 5 câu. Mỗi câu có 1 hình và 1 từ , thí sinh dựa và hình và từ cho sẵn viết lại thành 1 câu.

HSK 4 TEST

Đề thi HSK 4 gồm 100 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 105 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
10
45
Khoảng 30
Phần 215
Phần 3
20
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
II.5
II. Phần đọc
Phần 1
10
40
40
Phần 2
10
Phần 3
20
III. Phần viết
Phần 1
10
15
25
Phần 2
5
Tổng cộng
/
100
Khoảng100

4.4.4 HSK 4 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 4 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm. Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 4.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.5 HSK 5 là gì (cấp độ 5)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày của thí sinh, tương ứng với cấp 5 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và C1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 5 thí sinh có thể đọc báo và tạp chí tiếng Trung và xem các tiết mục truyền hình, cũng như diễn thuyết hoàn chỉnh bằng tiếng Trung.

4.5.1 HSK 5 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 20 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 2 người đối thoại, người thứ 3 dựa vào đoạn đối thoại đặt câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 2 gồm 25 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là đoạn hội thoại từ 4 đến 5 câu hoặc 1 đoạn ngắn, dựa vào đoạn đối thoại đặt 1 đến vài câu hỏi đề thi sẽ có 4 lựa chọn , thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.5.2 HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 5 học trong bao lâu

Người học HSK 5 trong khoảng trên 2 năm đã nắm khoảng 2500 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan; HSK 5 cần nắm 2500 từ vựng

4.5.3 HSK 5 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 15 câu. Đề bài có vài đoạn mỗi đoạn có vài ô trống, mỗi ô sẽ có 4 lựa chọn thí sinh dựa vào nội dung cho sẵn để điền lựa chọn vào ô trống cho đúng.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn cùng 4 lựa chọn, thí sinh chọn ra lựa chọn nào tương ứng với nội dung của đoạn văn.
  • Phần 3 gồm 20 câu. Đề thi cóvài đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi thí sinh cần chọn 1 trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.5.4 HSK 5 đề thi viết

  • Phần 1 đề thi viết gồm 8 câu. Mỗi câu sẽ có vài từ, thí sinh dựa vào từ cho sẵn viết thành câu.
  • Phần 2 gồm 2 câu. Câu 1 cung cấp vài từ yêu cầu thí sinh dựa vào những từ này viết 1 đoạn văn 80 chữ; Câu 2 có 1 hình, thí sinh dựa và0 hình cho sẵn viết 1 đoạn văn 80 chữ.

HSK 5 TEST

Đề thi HSK 5 gồm 100 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 125 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
20
45
Khoảng 30
Phần 2
25
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
15
45
45
Phần 2
10
Phần 3
20
III. Phần viết
Phần 1
8
10
40
Phần 2
2
Tổng cộng
/
100
Khoảng 120

4.5.5 HSK 5 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 5 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm 4 phần.Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 5.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300

4.6 HSK 6 là gì (cấp độ 6)

Kiểm tra năng lực vận dụng tiếng Trung của thí sinh, tương ứng với cấp 6 trong Tiêu chuẩn Hán ngữ Quốc tế, và C2 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ Châu Âu. Đạt HSK 6 thí sinh có thể hiểu và đọc những thông tin tiếng Trung dễ dàng , dùng khẩu ngữ hoặc ngôn ngữ viết biểu đạt ý kiến riếng 1 cách lưu loát.

4.6.1 HSK 6 nghe Đề thi nghe

  • Phần 1 đề thi nghe gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Mỗi câu là 1 đoạn đề thi sẽ có 4 lựa chọn, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án tương ứng.
  • Phần 2 gồm 15 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Phát 3 đoạn phỏng vấn , sau mỗi đoạn sẽ kèm 5 câu hỏi, đề thi có 4 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
  • Phần 2 gồm 25 câu. Mỗi câu nghe 1 lần. Phát 1 đoạn bất kỳ, sau là đoạn hội thoại kèm vài câu hỏi, đề thi có 4 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.

4.6.2 HSK 6 cần bao nhiêu từ vựng | HSK 6 học trong bao lâu

Người học HSK 4 trong khoảng trên 3 năm đã nắm khoảng 5000 đến trên 5000 từ vựng thông dụng thường dùng và các điểm ngữ pháp có liên quan;HSK 6 cần nắm TRÊN 5000 từ vựng

4.6.3 HSK 6 đề thi đọc

  • Phần 1 đề thi đọc gồm 10 câu. Mỗi ccaau gồm 4 câu nhỏ, yêu cầu tìm ra câu sai.
  • Phần 2 gồm 10 câu. Mỗi câu là 1 đoạn văn trong đó có 3-5 ô trống, thí sinh kết hợp ngữ cảnh từ trong 4 lựa chọn tìm ra đáp án đúng.
  • Phần 3 gồm 10 câu. Đề thi có 2 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn sẽ có 5 ô trống, thí sinh kết hợp ngữ cảnh từ trong 4 câu lựa chọn tìm ra đáp án đúng.
  • Phần 4 gồm 20 câu. Đề thi các đoạn bất kỳ, mỗi đoạn sẽ có vài câu hỏi, thí sinh từ trong 4 câu lựa chọn tìm ra đáp án đúng.

4.6.4 HSK 6 đề thi viết

  • Đề thi viết HSK6 Thí sinh sẽ đọc trước 1 bài văn trần thuật khoảng 1000 từ, trong 10 phút, quá trình đọc không đựa sao chép hoặc ghi lại, sau khi giám thị thu lại bài văn, yêu cầu thí sinh viết tóm lược lại bài văn đã đọc trong 400 chữ, thời gian là 35 phút. Chủ đề tự đặt, chỉ yêu cầu tóm tắt nột dung, không yêu cầu đưa quan điểm cá nhân vào.

HSK 6 TEST

Đề thi HSK 6 gồm 101 câu, phân 3 phần là nghe, đọc hiểu và viết. Thời gian làm bài 140 phút (đã gồm 5 điền thông tin cá nhân)

Nội dung thi
Lượng câu hỏi (câu)
Thời gian (phút)
I. Phần nghe
Phần 1
15
50
Khoảng 35
Phần 2
15
Phần 3
20
Điền vào phiếu làm bài (tô đen đáp án)
5
II. Phần đọc
Phần 1
10
50
50
Phần 2
10
Phần 3
10
Phần 4
20
III. Phần viết
Làm văn
1
45
Tổng cộng
/
101
Khoảng 135

4.6.5 HSK 6 bao nhiêu điểm thì đỗ

Kết quả thi HSK 6 sẽ cho biết điểm thi của 3 phần nghe, đọc và viết cùng với tổng điểm 4 phần.Tổng 180/300 điểm thì tính là điểm đỗ HSK 6.

Điểm tổng
Điểm của bạn
Nghe
100
Đọc
100
Viết
100
Tổng điểm
300