* Nếu phản ứng đã biết khối lượng của (n – 1) chất, cần tính khối lượng của 1 chất còn lại, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Quảng cáo Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
Lời giải
PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol Số mol ZnO tạo thành là: ${{n}_{ZnO}}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\,mol$ \=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
\=> Khối lượng O2 là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=0,1.32=3,2\,gam$ II.Tính thể tích khí tham gia và tạo thành Bước 1: Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất Bước 2: Viết phương trình hóa học Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài Ví dụ: Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng. Lời giải Ta có: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{4}{32}=0,125\,mol$ PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 1 mol 1mol 1mol 0,125mol ?mol Theo PTHH, ta có: số mol CO2 sinh ra là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{0,125.1}{1}=0,125\,mol$ \=> Thể tích khí CO2 là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=n.22,4=0,125.22,4=2,8$ lít Sơ đồ tư duy: Tính theo phương trình hóa học.
Giải bài 4 trang 75 SGK Hóa học 8. Viết phương trình hóa học, hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. |