Câu ví dụ Show thêm câu ví dụ:
Những từ khác
Khi chưa được gấp lại, khăn quàng hải quân gồm có một mảnh vải hình tam giác vuông với đáy dài khoảng 3 bộ. Khi đeo khăn quàng, cạnh huyền của tam giác được cuộn về hướng của góc vuông cho đến khi nào phần lớn của khăn quàng bị thu lại trong cuộn và chỉ chừa lại một tam giác nhỏ. Các thủy thủ mang khăn quàng có dạng hình vuông và khăn được gấp lại theo đường chéo thành một hình tam giác trước khi cuốn nó, bằng cách bắt đầu cuốn từ góc đỉnh tam giác về phía cạnh huyền của nó. Khăn quàng sau đó được mang phía sau lưng, nằm trên hay dưới cổ áo. Hai đầu đã cuộn, được kéo choàng quanh cổ người đeo cho đến khi chúng gặp nhau phía trước nơi nầy chúng được buột chặt lại với nhau bằng một nút thắt, thí dụ như nút dẹt hoặc bằng một dây thun hay một cái anô. Hướng đạo[sửa | sửa mã nguồn]Một khăn quàng Hướng đạo và anôMột tổ chức mà biến khăn quàng thành một phần không thể thiếu trong đồng phục của nó là phong trào Hướng đạo. Khăn quàng, một vật thuộc nghi thức tổng quát của đồng phục được cho rằng là một vật hoang dã thực tiễn trong truyền thống Hướng đạo. Khăn quàng lúc chưa cuộn lại được thiết kế có khổ hoàn hảo để dùng như một vải băng hình tam giác trong sơ cứu (first aid). Tại nhiều quốc gia, mỗi đoàn Hướng đạo sử dụng khăn quàng có màu riêng biệt của mình. Màu sắc thường thường là màu của đoàn mà có ý nghĩa lịch sử đặc biệt nào đó đối với đoàn Hướng đạo hay là đối với cộng đồng địa phương. Khăn quàng Công viên Gilwell (có đính một mảnh vải sọc Scotland hình chữ nhật) và hai mẫu gỗ tượng trưng cho Bằng RừngKhăn quàng Công viên Gilwell[sửa | sửa mã nguồn]Khăn quàng cũng có thể có những nhiệm vụ nghi thức quan trọng trong Hướng đạo. Một thí dụ là được trao cho khi hoàn thành khóa học Bằng Rừng. Phong trào thiếu niên tiền phong[sửa | sửa mã nguồn]Khăn quàng đỏ của Việt NamKhăn quàng của đội viên các đội thiếu niên tiền phong tại các nước thuộc phe xã hội chủ nghĩa cũng có hình dạng và cách thắt gần giống kiểu này, và thường có màu đỏ, được gọi là khăn quàng đỏ. Khăn quảng đỏ hình tam giác tù, quàng dưới ve cổ áo và thắt nút thả hai đầu khăn so le phía trước ngực.
Câu ví dụ thêm câu ví dụ:
Những từ khác
Khăn quàng dịch tiếng Anh là gì?Khăn quàng neckerchief hay khăn choàng neckerchief (tiếng Anh: neckerchief) là loại khăn quàng cổ bằng vải hoặc len, khổ dài hoặc khổ vuông, dùng choàng vai hoặc quàng quanh cổ với mục đích giữ ấm, làm đẹp, hoặc là một thành tố trong một số loại đồng phục. Khăn quàng cổ tiếng Anh đọc như thế nào?scarf. Chắc hẳn là cái khăn quàng cổ của cậu! Must be your scarf! Cổ gái quàng khăn đỏ tiếng Anh là gì?Cô bé quàng khăn đỏ là một trong những câu chuyện cổ tích nổi tiếng nhất thế giới. Little Red Riding Hood is one of the most famous fairy tale all over the world. Ý nghĩa của khăn quàng đỏ là gì?Khăn quàng đỏ là một khăn quàng màu đỏ. Thiếu niên đeo khăn quàng đỏ là biểu trưng cho việc mình đã gia nhập tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong. Khăn quàng đỏ là một hình tam giác cân, chiều cao bằng một phần tư (1/4) cạnh đáy. |