Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam, đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít. Giá trị của m là
Hỗn hợp T gồm 2 peptit X, Y (MX < MY đều cấu tạo từ Gly và Ala) và este đa chức mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH thu được 3,68 gam ancol A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 20,52 gam hỗn hợp 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thì cần dùng 0,71 mol O2 thu được 9,54 gam nước. Biết T chứa 0,03 mol X và Y, phân tử X, Y, Z có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol phân tử lớn nhất trong 20,52 gam muối ở trên gần nhất với:
Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong 134,4 gam dung dịch HNO3 45%, thu được dung dịch X (không chứa chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,6 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? : A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B a)Cần lấy bao nhiêu (g) CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10%(d=1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%
Xem chi tiết
Xem chi tiết cho 37,5 g CuSO4.5H2O vào 162,5 g H2O
Xem chi tiết
(D=1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48%.
tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính độ tan của CuSO 4 ở 12 o C. Xem chi tiết
26 tháng 6 2019 lúc 23:08 1. Hòa tan 272g tinh thể CaCl2.6H2O và 1 lượng H2O vừa đủ tạo ra 500 ml dd. a) Nồng đọ mol/l của dd b) C% của dd biết D 1,2 g/mol 2. Một dung dịch CuSO4 có D 1,04 g/mol Đem cô cạn 500ml dd này cho kết tinh hoàn toàn thì thu đc 32,5g tinh thể CuSO4.5H2O C% ? CM dd ban đầu ? 3. Độ tan MgSO4 ở 80 độ C và 20 độ C lần lượt là 50 và 33,7 g khi làm lạnh 1800g dd bão hòa MgSO4 từ 80 đọ C xuống 20 độ C thì có bao nhiêu tinh thể MgSO4.7H2) tách ra khỏi dung dịch Đọc tiếp Xem chi tiết Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch Xem chi tiết Hòa tan 99,8 gam CuSO4.5H2O vào 164 ml nước, làm lạnh dung dịch tới 10℃ thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Cho biết độ tan của CuSO4 khan ở 10℃ là 17,4 gam. Xác định xem CuSO4.5H2O có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp chất (nếu có). Xem chi tiết Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd |