Câu 8: Show Nêu tác hại của giun đũa đối với sực khỏe của con người. Xem đáp án
Đáp án Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe của con người: - Giun đũa lấy thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn bài tiết độc tố gây suy kiệt cho cơ thể con người. - Một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát tán bệnh này cho cộng đồng. Vì thế, ở nhiều nước phát triển, trước khi cho người ở nơi khác đến nhập cư, người ta yêu cầu họ phải tẩy giun sán trước.
Câu 9: Trình bày cách dinh dưỡng của trai. Xem đáp án
Đáp án Cách dinh dưỡng của trai: Trai hút nước qua ống hút để vào khoang áo rồi qua mang vào miệng nhờ sự rung động của các lông trên tấm miệng. Qua mang, ôxi được tiếp nhận, đến miệng thức ăn được giữ lại. Đó là cách dinh dưỡng kiểu thụ động ở trai. Bắt đầu thi ngay
Bài thi liên quanCó thể bạn quan tâmCác bài thi hot trong chương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 7. Thi online trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bộ câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 7 năm 2021Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 có đáp án năm 2021Câu 1: Sự đa dạng và phong phú ở động vật thể hiện ở A. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể D. Cả a, b và c Lời giải Sự đa dạng và phong phú ở động vật thể hiện ở: - Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể - Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống - Đa dạng về cấu trúc cơ thể Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đa dạng động vật? A. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng B. Động vật chỉ đa dạng về loài C. Động vật chỉ đa dạng về số lượng D. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số lượng loài ít Lời giải Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Số loài động vật đã được phát hiện là? A. 100 ngàn loài B. 1,5 triệu loài C. 10 triệu loài D. 3 ngàn loài Lời giải Số loài động vật đã được phát hiện là 1,5 triệu loài Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Động vật đa dạng và phong phú nhất ở A. Vùng nhiệt đới B. Vùng ôn đới C. Vùng Nam cực D. Vùng Bắc cực Lời giải Động vật đa dạng và phong phú nhất ở vùng nhiệt đới Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ở vùng ôn đới là do A. Khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài động vật B. Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh C. Cấu tạo cơ thể thích nghi D. Tất cả các ý trên Lời giải Động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ở vùng ôn đới là do: - Khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài động vật - Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh - Cấu tạo cơ thể thích nghi Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Môi trường sống của động vật bao gồm A. Dưới nước và trên cạn B. Trên không C. Trong đất D. Tất cả đều đúng Lời giải Môi trường sống của động vật bao gồm - Dưới nước và trên cạn - Trên không - Trong đất Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Các đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với môi trường giá lạnh A. Lông rậm B. Tụ tập thành đàn, rúc vào nhau C. Mỡ dày D. Tất cả đều đúng Lời giải Các đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với môi trường giá lạnh là: lông rậm, mỡ dày, tụ tập thành đàn, rúc vào nhau. Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Động vật phân bố ở khắp mọi nơi là do A. Chúng có khả năng thích nghi với các môi trường khác nhau B. Sự phân bố từ xa xưa C. Do con người phát tán chúng đến khắp nơi D. Tất cả đều đúng Lời giải Động vật phân bố ở khắp mọi nơi là do chúng có khả năng thích nghi với các môi trường khác nhau. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Để giữ gìn thế giới động vật luôn đa dạng chúng ta cần A. Nghiên cứu, tạo điều kiện sống thích hợp cho động vật B. Quản lí và khai thác phù hợp C. Bảo vệ, chăm sóc các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng D. Tất cả đều đúng Lời giải Để giữ gìn thế giới động vật luôn đa dạng chúng ta cần: - Nghiên cứu, tạo điều kiện sống thích hợp cho động vật - Quản lí và khai thác phù hợp - Bảo vệ, chăm sóc các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng Đáp án cần chọn là: D Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 có đáp án năm 2021Câu 1: Động vật và thực vật giống nhau ở: A. Cấu tạo từ tế bào B. Lớn lên và sinh sản C. Tự tổng hợp các chất dinh dưỡng D. Cả A và B Lời giải Động vật và thực vật giống nhau ở: cấu tạo từ tế bào, sự lớn lên và sinh sản. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật: A. Màng tế bào. B. Thành tế bào xenlulozơ. C. Chất tế bào D. Nhân Lời giải Tế bào thực vật có thành tế bào xenlulozơ, tế bào động vật thì không có. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Động vật có đặc điểm chung là? A. Có khả năng di chuyển B. Đời sống dị dưỡng C. Có hệ thần kinh và giác quan D. Cả A, B và C Lời giải Động vật có đặc điểm chung là: - Có khả năng di chuyển - Đời sống dị dưỡng - Có hệ thần kinh và giác quan Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Động vật không có A. hệ thần kinh B. giác quan C. diệp lục D. tế bào Lời giải Động vật không có diệp lục. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Động vật được phân chia thành: A. Động vật không xương sống. B. Động vật có xương sống. C. Ngành động vật nguyên sinh, lớp cá, chim, thú D. Cả A, B Lời giải Động vật được phân chia thành: - Động vật không xương sống. - Động vật có xương sống. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về mấy ngành động vật? A. 2 B. 6 C. 4 D. 5 Lời giải Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về 6 ngành động vật. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Động vật được giới thiệu trong Sinh học 7 sắp xếp theo A. Từ nhỏ đến lớn B. Từ quan trọng ít đến nhiều C. Trật tự tiến hóa D. Thứ tự xuất hiện từ trước đến sau Lời giải Động vật được giới thiệu trong Sinh học 7 sắp xếp theo trật tự tiến hóa Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Động vật có vai trò gì đối với đời sống con người? A. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu B. Phục vụ học tập, nghiên cứu C. Hỗ trợ lao động D. Tất cả các ý trên Lời giải Động vật có vai trò đối với đời sống con người là: - Cung cấp thực phẩm, nghiên liệu - Phục vụ học tập, nguyên cứu - Hỗ trợ lao động Đáp án cần chọn là: D Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 có đáp án năm 2021Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu? A. Trong không khí. B. Trong đất khô. C. Trong cơ thể người. D. Trong nước. Lời giải Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Vị trí của điểm mắt trùng roi là A. trên các hạt dự trữ B. gần gốc roi C. trong nhân D. trên các hạt diệp lục Lời giải Vị trí của điểm mắt trùng roi là gần gốc roi. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là A. bắt mồi. B. định hướng. C. kéo dài roi. D. điều khiển roi. Lời giải Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là định hướng. Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính A. hướng đất. B. hướng nước. C. hướng hoá. D. hướng sáng. Lời giải Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính hướng sáng. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào? A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Kí sinh Lời giải Trùng roi xanh có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là A. quang tự dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Lời giải Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là quang tự dưỡng. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu? A. Màng cơ thể. B. Không bào co bóp. C. Các hạt dự trữ. D. Nhân. Lời giải Không bào co bóp của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là A. mọc chồi B. phân đôi. C. tạo bào tử. D. đẻ con. Lời giải Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là phân đôi. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là A.nhân tế bào B. không bào co bóp C. điểm mắt D. roi Lời giải Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước tiên là nhân sau đó là roi, điểm mắt, chất nguyên sinh và các bào quan khác. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Trùng roi giống thực vật ở chỗ A. Cơ thể đơn bào B. Di chuyển C. Có hạt diệp lục D. Cả A, B Lời giải Trùng roi giống thực vật ở chỗ chứa các hạt diệp lục ở chất nguyên sinh. Đáp án cần chọn là: C .................................... .................................... .................................... Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học lớp 7 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 | Soạn Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |