Chiều rộng cơ sở của xe là gì năm 2024

Qua bài viết dưới đây, Mitsubishi Trung Thương sẽ giải đáp cho câu hỏi: chiều dài cơ sở của xe là gì? Nếu hiện tại quý khách hàng đang có nhu cầu sở hữu những mẫu xe Mitsubishi, hãy đến với Mitsubishi Trung Thượng để khám phá, trải nghiệm những mẫu xe như: Mitsubishi Xpander Cross, Mitsubishi Pajero Sport, Mitsubishi Outlander,... hiện đang được trưng bày tại đại lý chúng tôi.

1. Chiều dài cơ sở của xe là gì?

Câu trả lời cho câu hỏi chiều dài cơ sở của xe là gì? chính là: Khoảng cách từ tâm bánh trước (trục trước) cho tới tâm bánh sau (trục sau) của xe và chủ phương tiện không được phép thay đổi thông số này vì bất kỳ lý do nào. Đây là đơn vị kích thước được Cục Đăng kiểm Việt Nam đưa vào Sổ đăng kiểm của xe cơ giới. Nếu vi phạm xe sẽ bị từ chối đăng kiểm theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Chiều dài cơ sở có sự chênh lệch tùy thuộc vào phân hạng xe, ý đồ của nhà sản xuất và mục đích sử dụng phương tiện.

Chiều dài cơ sở của xe là gì ? Là câu hỏi được Quý khách hàng quan tâm

2. Phân biệt chiều dài cơ sở và chiều dài tổng thể xe ô tô

Một khía cạnh khác trong câu hỏi chiều dài cơ sở của xe là gì? Chính là không ít người cho rằng chiều dài tổng thể xe ô tô và chiều dài cơ sở là một. Tuy nhiên, đây là 2 khái niệm khác nhau. Vậy cách nhận biết chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở ô tô là gì?

Chiều dài cơ sở của xe là gì? - Chiều dài cơ sở và chiều dài tổng thể là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau

  • Chiều dài cơ sở (Wheelbase): Là kích thước đoạn thẳng nối hai điểm lần lượt là tâm bánh trước và tâm bánh sau của xe.
  • Chiều dài tổng thể (Overall Length): Là kích thước đoạn thẳng nối điểm đầu tiên tới điểm cuối cùng của xe.

3. Ý nghĩa chiều dài cơ sở của xe là gì?

Thông số quan trọng này quyết định đến kết cấu thân xe ô tô, không gian nội thất cũng như khả năng vận hành của phương tiện.

3.1. Đối với thiết kế xe ô tô

Trước hết, chiều dài cơ sở có ảnh hưởng đến thiết kế nội thất của xe. Theo đó, kích thước chiều dài cơ sở càng lớn đồng nghĩa với khung gầm xe càng dài, khoang hành khách sẽ rộng rãi, giúp cho việc bố trí nội thất được thoải mái hơn.

3.2. Đối với khả năng vận hành

Không chỉ quyết định kết cấu thiết kế, chiều dài cơ sở còn ảnh hưởng trực tiếp đến bán kính vòng quay và độ ổn định động học của xe, giúp ô tô vận hành tối ưu hơn.

Kích thước tổng thể của xe ô tô sẽ bao gồm: chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm). Bên cạnh đó, thông số kích thước xe còn có chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở, khoảng sáng gầm xe (chiều cao gầm xe) hay bán kính vòng quay tối thiểu. Nắm được các con số này sẽ giúp người dùng tính toán trước các tình huống có thể xảy ra khi tham gia giao thông như: vượt xe, luồn lách ngõ hẹp, quay đầu trên phố đông hay đơn giản là "vừa" với garage của gia đình.

Vậy cách tính các thông số này như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể dưới đây:

Chiều dài xe ô tô (hay còn gọi là chiều dài tổng thể): Được tính từ mép đầu xe đến mép đuôi xe sau. Đối với một số mẫu xe có thêm bánh xe dự phòng ở phía sau, chiều dài tổng thể sẽ tính đến đó. Thông số chiều dài sẽ tỉ lệ nghịch với khả năng di chuyển linh hoạt của xe.

Chiều rộng xe ô tô: Được tính từ mép bên trái đến mép bên phải của xe. Đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến độ rộng của khoang nội thất hay nói cách khác, chiều rộng tỉ lệ thuận với độ rộng rãi ở bên trong xe.

Chiều cao xe ô tô: Được tính từ mặt đất đến vị trí cao nhất của xe. Xe càng cao sẽ kéo theo tính động học càng giảm. Thực tế, chiều cao tổng thể ảnh hưởng trực tiếp đến chiều cao gầm xe. Tất cả làm ảnh hưởng đến lực cản không khí qua gầm xe.

Thông số kích thước xe ô tô 5 chỗ.

Chiều dài cơ sở: Được tính từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau. Đối với xe tải, chiều dài cơ sở sẽ được tính từ trục lái trước đến trung tâm trục sau của xe. Chiều dài cơ sở càng lớn thì không gian nội thất và hành lý càng rộng rãi, thoáng đãng hơn.

Chiều rộng cơ sở: Được tính từ tâm lốp xe này đến tâm lốp xe kia. Tương tự chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở cũng ảnh hưởng đến độ rộng bên trong xe. Bên cạnh đó, chiều rộng cơ sở càng lớn thì tính ổn định của xe càng cao nhưng cũng có phần hạn chế khi di chuyển trên các cung đường hẹp.

Chiều cao gầm xe (khoảng sáng gầm xe): Được tính từ điểm thấp nhất của gầm đến mặt đất. Đây là thông số được những người đam mê off-road đặc biệt quan tâm, bởi xe gầm cao dễ dàng vượt chướng ngại vật hơn xe gầm thấp. Trong khi đó, đối với các mẫu xe đua, gầm và trọng tâm xe luôn thấp hơn thông thường để đảm bảo thông số mức cản gió là thấp nhất, đây là cơ sở để đạt vận tốc cao nhất.

Bán kính vòng quay tối thiểu: Được tính dựa trên cách cho ô tô quay vòng tại chỗ, con số cuối cùng tính từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng của xe. Bán kính càng nhỏ thì xe càng dễ luồn lách, di chuyển trên các con đường hẹp hay đông đúc.

Kích thước xe ô tô 5 chỗ

Kích thước chung cho mẫu ô tô từ 04 đến 05 chỗ ngồi ở các phân khúc A, B, C, D với hai dáng xe hatchback và sedan cụ thể như sau:

Phân khúc Kích thước xe hatchback 4-5 chỗ Kích thước xe sedan 5 chỗ Đại diện Xe hạng A Từ 3300 x 1450 x 1400 tới 3700 x 1500 x 1450 Từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 Hyundai Grand i10 (sedan và hatchback), Kia Morning, Toyota Wigo, Suzuki Celerio... Xe hạng B Từ 3700 x 1550 x 1450 tới 3900 x 1550 x 1600 Từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Mazda 2 (sedan và hatchback), Nissan Sunny, Kia Soluto... Xe hạng C Từ 3900 x 1700 x 1550 tới 4100 x 1700 x 1600 Từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650 Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic, Toyota Corolla Altis... Xe hạng D Từ 4100 x 1700 x 1600 tới 4300 x 1750 x 1700 Từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900 Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord...

Xem thêm:

  • Chi tiết các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam
  • Kích thước bãi đỗ xe ô tô đúng tiêu chuẩn hiện nay là bao nhiêu?

Kích thước của một số dòng ô tô 5 chỗ bán chạy tại Việt Nam

Khám phá kích thước một số mẫu ô tô 5 chỗ bán chạy nhất Việt Nam trong quý I/2020 có thể kể đến như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Hyundai Grand i10 hay Mazda 3 và Kia Cerato. Đây chủ yếu là đại diện của các mẫu xe hạng A, B và C, trong khi đó, xe hạng D đã lâu không có cửa lọt Top 10 nên chúng tôi sẽ lựa chọn đại diện bán chạy nhất phân khúc là Toyota Camry. Dưới đây là kích thước của các mẫu xe đang được ưa chuộng hàng đầu tại thị trường Việt:

Chiều dài cơ sở của xe là gì?

Chiều dài cơ sở được tính là khoảng cách giữa hai tâm của bánh xe trước và sau, là đại lượng mà người sử dụng xe ôtô không được thay đổi vì bất kỳ lý do nào. Theo đó, chiều dài cơ sở lớn sẽ giúp các nhà thiết kế ôtô có thể bố trí không gian giữa các hàng ghế ngồi thoải mái và dễ chịu.

Chiều rộng báo của xe là gì?

Tuy nhiên, chiều rộng xe chính vẫn là khoảng cách của hai điểm ngoài cùng ở hai bên thân xe. Tùy theo định hướng quảng bá sản phẩm mà các hãng xe có xu hướng công bố chiều rộng của xe. Theo thông lệ quốc tế, các hãng xe sẽ công bố đầy đủ chiều rộng xe tiêu chuẩn và chiều rộng xe bao gồm cả gương chiếu hậu.

Xe 5 chỗ chiều dài bao nhiêu mét?

Kích thước ô tô 5 chỗ ngồi Kích thước ô tô 5 chỗ cho các dòng xe dao động: Xe hạng A: từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm) Xe hạng B: từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm) Xe hạng C: từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650 (mm)

Xe ôtô dài bao nhiêu mét?

Xe hạng A (DxRxC): Từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550. Xe hạng B (DxRxC): Từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660. Xe hạng C (DxRxC): Từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650. Xe hạng D (DxRxC): Từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900.

Chủ đề