Quan sát đồ thị ta thấy khi nHCl = 0,44 thì nCO2 max = 0,28. Đặt x, y là số mol Na2CO3 và NaHCO3.
nCO2 max = x + y = 0,28
nH+ = 2x + y = 0,44
—> x = 0,16 và y = 0,12
Trong TN khác, nHCl = 0,16 và nH2SO4 = 0,2a —> nCO2 = 0,08
CO32- + H+ —> HCO3-
0,16…..0,16………0,16
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
0,08……0,08…….0,08
—> nH+ tổng = 0,16 + 2.0,2a = 0,24 —> a = 0,2
nHCO3- dư = 0,2 —> nBaCO3 = 0,2; nBaSO4 = 0,2a = 0,04
—> m↓ = 48,72
Ad ơi 3 cái dòng cuối ad giải thích hộ em với em k hiểu lắm ạ
nH+ = 0,2; nHCO3- = 0,2x; nCO32- = 0,2y
H+ + CO32- —> HCO3-
0,2y…..0,2y……….0,2y
H+ + HCO3- —> CO2 + H2O
0,12……0,12……..0,12
—> nH+ = 0,2y + 0,12 = 0,2 —> y = 0,4
nHCO3- còn lại = 0,2x + 0,2y – 0,12 = 0,2x – 0,04
—> nBaCO3 = 0,2x – 0,04 = 0,12
—> x = 0,8
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
Câu 7095 Vận dụng
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
+) Bảo toàn C => nNa2CO3 = 0,2 mol
+) nHCl = nNa2CO3 + nCO2
Phương pháp giải bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết
...
Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2
Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol
Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/1 của dung dịch HC1 và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án:
20 gam
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{H^+} = 0,2\ mol;\ n_{CO_2} = 0,1\ mol$
Gọi số mol của ion ban đầu trong dung dịch X:
$n_{CO_3^{2-}} = x\ mol;\ n_{HCO_3^-} = y\ mol$
Khi cho từ từ $H^+$ vào hỗn hợp $CO_3^{2-},\ HCO_3^-$ phản ứng xảy ra theo thứ tự:
$(1)\ H^+ \hspace{0,5cm}+ \hspace{0,5cm} CO_3^{2-} → HCO_3^- \\ 0,2-0,1\to\hspace{0,5cm}0,1\to \hspace{0,5cm}0,1$
$(2)\ H^+ + HCO_3^- → H_2O + CO_2 \\ \hspace{0,6cm}0,1\hspace{0,2cm}←0,1\hspace{2,2cm}←0,1$
$→ x = 0,1\ mol$
$→ n_{{HCO_3^-}/ (dd Y)} = y + 0,1 - 0,1 = y\ (mol)$
Dung dịch Y chứa $Na^+,\ K^+,\ HCO_3^-\ (y\ mol)$
Khi cho Y td với nước vôi trong dư:
BTNT C: $n_{HCO_3^-} = n_{CaCO_3} =\dfrac{10}{100} = 0,1\ mol = y$
Vậy X chứa $Na^+,\ K^+,\ CO_3^{2-}:\ 0,1;\ HCO_3^-:\ 0,1$
Cho X tác dụng với Ca(OH)2 dư:
BTNT C: $n_{CaCO_3} = n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-} = 0,1 + 0,1 = 0,2\ mol$
$→ m_{\text{kết tủa}} = m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20\ gam$
1 trả lời
Công thức cấu tạo của rượu etylic là (Hóa học - Lớp 9)
2 trả lời
Một oxit có phân tử khối là 30 vậy CTHH là gì (Hóa học - Lớp 8)
1 trả lời
Tính khối lượng H2O thu được sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8)
1 trả lời
nHCl = 0,2
nCO2 = 0,05
Cho từ từ H+ vào muối CO32- nên phản ứng theo thứ tự
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → H2O + CO2 (2)
0,05 0,05 ← 0,05 (mol)
⇒ nH+ (1) = 0,2 – 0,05 = 0,015 = nHCO3 tạo ra
⇒ nHCO3- dư = 0,15 – 0,05 =0,1
Bảo toàn C:nCaCO3= nHCO3- = 0,1 ⇒ m =10g
Đáp án A