Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất đã được điều chỉnh và bổ sung theo các Quyết định và thông tư của Bộ tài chính Show
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 01 - CHUẨN MỰC CHUNGCHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 01 - CHUẨN MỰC CHUNG (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài ... CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 HÀNG TỒN KHOCHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 17 - THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng ... Căn cứ theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 03 tài sản cố định hữu hình (ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC), chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình tiếp tục được quy định như sau: 3. Xác định giá trị ban đầuTài sản cố định hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. 4. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình trong từng trường hợp4.1. Tài sản cố định hữu hình mua sắm- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá tài sản cố định nhận về được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi. Ví dụ: Việc trao đổi các tài sản cố định hữu hình tương tự như trao đổi máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc tài sản cố định hữu hình khác. Chuẩn mực kế toán 01 được Bộ tài chính (BTC) ban hành năm 2002 nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản. Bao gồm các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bài viết dưới đãy sẽ đề cập tới nội dung chính của chuẩn mực kế toán 01 – chuẩn mực chung. 1. Nội dung của chuẩn mực kế toán 011.1. Cơ sở dồn tích
1.2. Hoạt động Liên tục
Nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
1.3. Giá gốc
1.4. Phù hợp
Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu; Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. 1.5. Nhất quán
1.6. Thận trọngXem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
1.7. Trọng yếuThông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC. Làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. 2. Chuẩn mực kế toán 01: Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán2.1. Trung thựcThông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo phải có bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.2. Khách quanThông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. 2.3. Đầy đủMọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. 2.4. Kịp thờiThông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định. 2.5. Dễ hiểuThông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu. Do người sử là người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. 2.6. Có thể so sánhThông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh. Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải đầy đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được. \>> Sở hữu ngay phần mềm kế toán chỉ từ 167.000đ/THÁNG 3. Chuẩn mực kế toán 01: Các yếu tố của Báo cáo tài chính3.1. Tình hình tài chínhCác yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính:
Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua. Doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Là giá trị vốn của doanh nghiệp. Vốn CSH = Tài sản của doanh nghiệp – Nợ phải trả. Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế của chúng. Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính. 3.2. Tài sản
+ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; + Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác; + Để thanh toán các khoản nợ phải trả; + Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tài sản không biểu hiện bằng hình thái vật chất: Bản quyền, bằng sáng chế.
3.3. Nợ phải trảNợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách, như:
3.4. Vốn chủ sở hữuVốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng; + Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất BCTC của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo.
3.5. Tình hình kinh doanh
3.6. Doanh thu và Thu nhập khác
Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…
Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,… 3.7. Chi phíChi phí bao gồm:
3.8. Ghi nhận tài sảnĐiều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:
Nếu tài sản không đáp ứng đủ 2 điều kiện trên, thì ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh. 3.9. Ghi nhận nợ phải trảĐiều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:
3.10. Ghi nhận doanh thu và thu nhập khácĐiều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:
3.11. Ghi nhận chi phíĐiều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:
Khi ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. Phần mềm kế toán Kaike Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trịCác bài viết liên quan:Danh sách các chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Chuẩn mực kế toán số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và các công tác và nghiệp vụ của kế toán trong doanh nghiệp |