Trong các nguyên tố dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nào có xu hướng kết hợp với electron là mạnh nhất? Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là A Là những chất khí ở điều kiện thường. B Tác dụng mạnh với nước. C Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D Có tính oxi hóa mạnh.Ví dụ mẫu Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hóa trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là Clo hóa 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là Cho khí clo dư tác dụng với 0,46 gam kim loại, thu được 1,17 gam muối kim loại hóa trị I. Kim loại đó là Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư, thu được 52,65 gam muối clorua. Biết kim loại R có hóa trị I. Tên kim loại R là Cho 3,90 gam Zn tác dụng hết với một phi kim ở nhóm VIIA, thu được 8,16 gam muối. Phi kim đó là Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H Cập nhật ngày: 15-09-2022 Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Hải Yến Dãy các chất: Iot, Brom, Clo, Flo có tính oxi hóa tăng dần là do A nguyên tử đều có 7 electron. B phân tử đều có hai nguyên tử. C có nguyên tử khối tăng dần. D có độ âm điện tăng dần. Bài 1 (trang 118 SGK Hóa 10 - Video giải tại 16:59): Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:
Lời giải: C đúng. Bài 2 (trang 118 SGK Hóa 10 - Video giải tại 18:03): Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:
Lời giải:
Bài 3 (trang 118 SGK Hóa 10 - Video giải tại 18:42): Brom đóng vai trò gì trong phản ứng sau: SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
Chọn đáp án đúng. Lời giải: B : chất oxi hóa. Bài 4 (trang 118 SGK Hóa 10 - Video giải tại 20:19): Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
Lời giải: A đúng. Bài 5 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 22:42): Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
Lời giải:
- Brom phản ứng với nhiều kim loại. 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 - Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn. Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO. - Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl - Brom có thể occi hóa muối iotua thành iot Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Bài 6 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 28:54): Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.
Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình phản ứng. Lời giải:
Ta có: Lượng Cl2 điều chế được từ pt (2) nhiều nhất. Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.
Theo (1) nCl2(1) = nMnO2 = a mol Theo (2) nCl2(2) = . nKMnO4 = 2,5a mol Theo (3) nCl2(3) = 3. nK2Cr2O7 = 3a mol Ta có: 3a > 2,5a > a. ⇒ lượng Cl2 điều chế được từ pt (3) nhiều nhất. Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn. Bài 7 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 40:48): Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI. Lời giải: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 nI2 = \= 0,05 mol. Theo pt: nCl2 = nI2 = 0,05 mol. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O nHCl = 4. nCl2 = 4. 0,05 = 0,2 mol. Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g. Bài 8 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 44:54): Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot Lời giải: Clo oxi hóa dễ dàng ion Br— trong dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Bài 9 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 46:22): Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước? Lời giải: Khi điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan (đã được loại bỏ hết nước). Sở dĩ phải tránh sự có mặt của nước vì flo tác dụng với nước cho thoát ra O2. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng thật ra rất phức tạp : đầu tiên có phản ứng hóa học: F2 + H2O → 2HF + O Một số nguyên tử oxi kết hợp với flo cho OF2. Như vậy ta điều chế không được flo nguyên chất. Bài 10 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 48:27): Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3. Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng: Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr. Gọi nNaBr = x, nNaCl = y. Theo pt: nNaBr = nAgNO3; nNaCl = nAgNO3 ⇒ nNaBr + nNaCl = nAgNO3 Ta có hệ phương trình đại số: Giải ra, ta có x ≈ 0,009 mol → mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g Bài 11 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 58:08): Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
Lời giải:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 Theo pt: nAgNO3 pư = nAgCl = nNaCl = 0,1 mol
nAgNO3 dư = 0,2 – 0, 1 = 0,1 mol; nNaNO3 = nNaCl = 0,1 mol CM(NaNO3) = CM(AgNO3) = \= 0,2 mol/l. Bài 12 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 1:03:57): Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
Lời giải:
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol ⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng: CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = \= 1,6 mol/ lit CM (NaOH)dư = \= 0,8 mol/ lit Bài 13 (trang 119 SGK Hóa 10 - Video giải tại 1:10:37): Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó. Lời giải: Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH, khi clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 10 (có video) hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |