Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được sử dụng để mã hoá các axit amin? Show
Câu 82741 Thông hiểu Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
Đáp án đúng: b Phương pháp giải Khái niệm mã di truyền --- Xem chi tiết ...Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền? (1) Mã di truyền là mã bộ ba. (2) Có tất cả 62 bộ ba. (3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc. (4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin. (5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại. (6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.A. B. C. D. Đáp án và lời giải Đáp án:C Lời giải: (1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối lên nhau. (2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba. (3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA. (4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin. (5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A. (6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin. Vậy đáp án là C
Khinóivềsốlầnnhânđôivàsốlầnphiênmã, hãychọnkếtluậnđúng
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli?
Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc: Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?
Xét một cặp gen có hai alen với chiều dài bằng nhau và bằng 4080A0, alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Một loại giao tử sinh ra từ cá thể dị hợp Aa có 3120 guanin và xitorin, 1680 adenin và timin. Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội có kiểu gen là:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồi tại thành từng cặp alen?
Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (4) Quá trình phiên mã. (2) Phân tử mARN. (5) Quá trình dịch mã. (3) phân tử tARN. (6) Quá trình tái bản ADN.
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586. (2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0 (3) Số Nu loại G trong gen là: 560 (4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc; (5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784 :Gen A có chiều dài 2805A0và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Cho các phát biểu sau: (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'. (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ? 1. Nhân đôi ADN.2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã. 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã.6. Đóng xoắn
Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào? (1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. (2). Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. (3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh. (4). Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.
Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến × làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót. II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến × không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành. III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến × mới bị biến dạng. IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến × để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây làđúng?
Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
Kết quả phép lai thuận Lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình .Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Điều hoà hoạt động của gen chính là
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là Khi nói về cơ thể di truyền, ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là:
Có một trình tự mARN 5’AUG GGG UGX UXG UUU 3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
Mục lục
|