Có bao nhiêu đipeptit chứa đồng thời 2 gốc gly, ala?

Bài 3 trang 55 SGK Hóa học 12. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin...

Trung bình: 4,48
Đánh giá: 161
Bạn đánh giá: Chưa
  • Bài 1 trang 212 SGK Sinh học 12
  • Câu hỏi thảo luận trang 196, SGK Địa lí 12
  • Bài 3 Trang 220 SGK Lịch sử 12
  • Bài 1 trang 145 SGK Giải tích 12

Peptit là gì?Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).


- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α amino axit.

- Tripeptit được tạo từ 3 đơn vị α amino axit Giữa chúng có 2 liên kết peptit.

- Công thức cấu tạo và tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin:

Gly-Ala-Phe: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH2C6H5)-COOH

Gly-Phe-Ala: H2N-CH2-CONH-CH(CH2C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH

Ala-Gly-Phe: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH(CH2C6H5)-COOH

Ala-Phe-Gly: H2N-CH(CH3)-CONH-CH(CH2C6H5)-CONH-CH2-COOH

Phe-Gly-Ala: H2N-CH(CH2C6H5)-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH

Phe-Ala-Gly: H2N-CH(CH2C6H5)-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH

Bài 1 trang 55 SGK Hóa học 12. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
Bài 2 trang 55 SGK Hóa học 12. Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ?...
Bài 4 trang 55 SGK Hóa học 12. Phân biệt các khái niệm...
Bài 5 trang 55 SGK Hóa học 12. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin chứa 0,4 % Fe...
Bài 6 trang 55 SGK Hóa học 12. Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin...