Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Ở bài viết này Step Up sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành rèn luyện. Không chỉ vậy, trong từng cách sử dụng Step Up sẽ bổ sung cả mẹo nhận biết và các lưu ý với từng trường hợp đặc biệt để bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành tốt nhất. Show
1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn ThànhThì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. Xem thêm chi tiết thì hiện tại hoàn thành và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 2. Cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành1. Câu khẳng định
– Trong đó: * S (subject): chủ ngữ * Have/has: trợ động từ * PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ) Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has Ví dụ: – She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.) – She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.) – We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.) 2. Câu phủ định
(haven’t = have not, hasn’t = has not) Ví dụ: – I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.) – She hasn’t come back his hometown since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.) – He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.) 3. Câu nghi vấn
Trả lời: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t / hasn’t. Ví dụ: – Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t. – Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t
3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
7. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Lưu ý : Ở trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là 2 thì trong tổng tất cả các thì tiếng Anh có thể bạn dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé! Xem thêm chi tiết thì hiện tại tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn ThànhMỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết: 4.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành – just, recently, lately: gần đây, vừa mới – already: rồi – before: trước đây – ever: đã từng – never: chưa từng, không bao giờ – yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi) – for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng – since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …) – so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ – in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua) – So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành Ví dụ:
– all day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời). 4.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành – already, ever, just, never: sau “have/ has” đồng thời đứng trước động từ phân từ II. – already: cũng có thể đứng ở cuối câu. Ví dụ:
– yet: vị trí đứng ở cuối câu và được dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định. Ví dụ:
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ:
5. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn ThànhBài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for
Đáp án:
Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
Đáp án
Bài tập 3: Hoàn thành câu với gợi ý cho sắn 1. A: Do you know where Kirito is? B: Yes, ….. (I/just/see/him) 2. A: What time is Beruno leaving? B: ….. (the/already/leave) 3. A: What’s in the newspaper today? B: I don’t know ….. (I/not/read/it yet) 4. A: Is Ngoc coming to the cinema with us? B: No, ….. (she/already/see/the film) 5. A: Are your friends here yet? B: Yes, ….. (they/just/arrive) 6. A: What does Tom think about your plan? B: ….. (we/not/tell/him yet) Đáp án: 1. Yes, I’ve just seen him 2. She’s already left 3. I haven’t read it yet 4. No, he’s already seen the film 5. Yes, they’ve just arrived. 6. We haven’t told him yet Bài 4: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already 1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John” You say: I’m afraid … (go out). 2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away. You say: Wait a minute! … (not/finish) 3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’. You say: No, … (do/it). 4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful. Ask her. You say: … ? (find). 5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?” You say: … (not/decide). 6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘ You say: No, … (come back). Đáp án: 2. he’s just gone out 3. I haven’t finished yet 4. I’ve already done it 5. Have you found a place to live yet? 6. I haven’t dicided yet 7. he’s just come back Bài 5: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
Đáp án:
Bài 6: Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn
Đáp án:
Với toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài tập thực hành trên đây, Step Up tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng trơn tru khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh, kết hợp với vốn từ vựng của mình bạn hoàn toàn có thể giao tiếp tự tin với người bản xứ. |