Công thức liên kết cộng hóa trị trong ADN

Năm học 2022 Quảng Văn Hải đã phát hành bản mới nhất  Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia SINH HỌC 4.0   Trình bày đẹp hơn, mãu in đẹp hơn, đóng thành sách. Gộp lại 1 cuốn cho tiện mang theo. Cập nhật nội dung đã đề cập ở kỳ thi THPT Quốc Gia , đề minh họa và các đề thi thử mới nhất. Bổ sung phần trắc nghiệm sinh học 11 (trích từ các trường chuyên cả nước). Nâng cấp hệ thống hỗ trợ kiểm tra, hỗ trợ online  Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia SINH HỌC 4.0 sẽ giúp gì cho bạn? Hệ thống kiến thức lý thuyết từ cơ bản đến chuyên sâu, đặc biệt những nội dung sách giáo khoa chưa có điều kiện phân tích; những nội dung hay bị hiểu nhầm. Hơn 100 bài tập mẫu phủ kín các dạng bài tập sinh học THPT, các bài tập được trình bày dễ hiểu theo bản chất và cách giải nhanh nâng cao bằng công thức toán. Đặt biệt có lưu ý những nội dung hay lỗi mà học sinh thường gặp phải. Khoảng 2000 câu hổi trắc nghiệm được sắp xếp theo chuyên đề, các em có đủ bộ câu hỏi để tự luyện mà không cần phải mu

Công thức liên kết cộng hóa trị trong ADN

H = 2A + 3G = 2T + 3X = N + G = N + X
H = 2A + 3G = 2T + 3X = N + G = N + X
$(2A + 3G)(2^n - 1) = H.(2^n - 1) = ...$
$2H.(2^n - 1) = 2.(2A + 3G)(2^n - 1) = ...$
* Một gen có 450 nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại T=35%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu hỏi 1, 2, 3: Câu 1: Khi gen tự nhân đôi đã phá vỡ số liên kết hiđrô là: A. 299 B. 4050 C. 3450 D. 2999 Câu 2: Số liên kết hóa trị được hình thành khi gen tự nhân đôi được 5 đợt liên tiếp là: A. 3450 B. 92938 C. 92969 D. 106950 Câu 3: Số liên kết hiđrô được hình thành khi gen tự nhân đôi được 5 đợt liên tiếp là: A. 3450 B. 9296 C. 213900 D. 106950 Câu 4: Một gen chứa 900 Ađênin và 600 Xitôzin. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành lần lượt là: A. 10800 và 14400 B. 10800 và 21600 C. 3600 và 10800

D. 3600 và 14400

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g

Xác định số liên kết hidro và liên kết hóa trị được hình thành

Tính số đoạn mồi và đoạn Okazaki xuất hiện trong nhân đôi

Cung cấp công thức bài giải chi tiết cho dạng toán tính số lượng liên kết hóa trị và liên kết hidro trong quá trình nhân đôi

I.XÁC ĐỊNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT HÓA TRỊ HÌNH THÀNH VÀ BỊ PHÁ HỦY

a) Tính số liên kết hiđrô

Số liên kết H trong một phân tử ADN là : 2A + 3G = 2 A + 2 G + G = N + G

Số liên kết H được hình thành trong lần nhân đôi thứ k là

Xác định số liên kết hidro và liên kết hóa trị được hình thành

Hht = H×  2k

Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là
 H  = H×  ( 21 + 22 + …..+ 2k) = 2H× ( 2k – 1 )

Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là

H = H×  2k – 1

Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi là
 H = H×  ( 20 + 21 + …..+ 2k- 1 ) = H× ( 2k – 1 )

b)  Tính số liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được giữa các nucleotit trong 1 mạch nên nó không bị phá vỡ, sau khi nhân đôi thì số lượng liên kết hóa trị tăng lên gấp đôi 

Sau khi nhân đôi k lần thì số liên kết hóa trị của phân tử là

LKHThình thành  = HT ×( 2k – 1 ).

II. VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI 

Ví dụ 1 : Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen.Tính số liên kết hidro bị phá vỡ và hình thành  khi gen nhân đôi 4 lần ?

Hướng dẫn giải :

Ta có G = X  và A = T nên ta có

%G – % A = 10% và %G +  % A = 50% => G = 30 % và A = 20%

Số nucleotit loại G trong gen đó là 0.30 x 3600 = 1080

Số liên kết H trong một mạch là : 3600 + 1080 = 4680

Số liên kết H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là : 4680 x (24  – 1)   = 70200

Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần:  2 × 4680 × (24  – 1 )   = 140400

Ví dụ 2:  Một phân tử ADN  nhân thực  có 50  chu kì xoắn. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần Tính số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi .

Hướng dẫn giải

Số lượng nucleotit trong phân tử ADN là

50 x 20 = 1000 Nu

Số liên kết hoá trị trong phân tử ADN là

(1000 : 2 – 1 )× 2 = 1000 – 2 = 998 (liên kết)

Số liên kết hóa trị mới được hình thành sau 4 lần nhân đôi là :

998 × ( – 1 ) = 14970 (liên kết)

Bài tập tự giải :

Bài 1 : Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi là bao nhiêu ? ĐS: 14686

Bài 2 : Mạch đơn của gen có 10% Xitôzin và bằng 1/2 số nuclêôtit loại Guanin của mạch đó. Gen này có 420 Timin. Khi gen nhân đôi, số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là 9592. Lần nhân đôi cuối cùng là lần thứ . Hỏi gen đã nhân đôi mấy lần ? ĐS 2 lần

Bài 3* : Một plasmit có 2 × 105 cặp nucleotit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit được hình thành là bao nhiêu ? ĐS : 14 × 105

Gợi ý : Plasmit là phân tử ADN dạng vòng nên số liên kết cộng hóa trị sẽ bằng số nucleotit