Củ năng tiếng Nhật là gì

Bột năng và bột củ năng? Đây là hai loại thực phẩm, tên nghe có vẻ quen thuộc, tên gần giống nhau, rất dễ gây nhầm lẫn nhưng lại là nỗi thắc mắc của hầu hết các chị em đam mê làm bánh. Nói đến bột năng thì chắc hẳn các chị em yêu thích nấu chè hay làm bánh ai cũng biết, nhưng không hẳn ai cũng biết đến bột củ năng, nghe quen nhưng lạ phải không nào. Một loại bột nghe dễ bị nhầm lẫn với bột năng.

Bạn đang xem: Củ năng tiếng anh là gì

Và rất nhiều người khi nhắc đến thì thắc mắc không biết bột năng có phải là bột củ năng hay không thì hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về hai loại bột này nhé!


Củ năng tiếng Nhật là gì

Sự khác nhau giữa bột năng và bột củ năng ra sao ?


Tùy theo từng loại bột sẽ có những tên gọi khác nhau, nhưng do ngôn ngữ các miền khác nhau dẫn đến sự nhầm lẫn trong nấu nướng. Tuy nhiên cũng có những loại bột vừa nghe tên thôi cũng đã gây quá nhiều thắc mắc như bột năng và bột củ năng. Đây là 2 loại bột gần đây được chị em “săn đón” khá nhiều bởi tên gọi của nó, cùng tìm hiểu thêm về chúng nào!


Click để hiển thị dàn ý chính bài viết

1 Giới thiệu về bột năng và bột củ năng, 2 loại bột này được làm từ củ gì, có tác dụng ra sao1.2 2. Bột năng có phải là bột sắn dây không, cách phân biệt 2 loại bột này

1. Bột năng là gì? Tên tiếng Anh là gì ?

Bột năng được biết đến với tên khoa học là Tapioca flour. Thật ra, bột năng còn gọi là bột sắn, bột đao (phương ngữ miền Bắc Việt Nam), bột lọc (phương ngữ miền Trung Việt Nam), là loại tinh bột của củ khoai mì (còn được gọi là củ sắn).

Miền Nam, bột năng là bột được lấy từ củ năng, một loại củ vùng đất trũng ở Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp Mười,…Còn bột củ mì hay củ dong được gọi là bột mì tinh.


Củ năng tiếng Nhật là gì


Bột năng còn gọi là bột sắn, bột đao


Trên thế giới, bột năng thường được dùng để làm phụ gia cho việc làm các loại sốt. Ở Việt Nam, bột năng còn là một nguyên liệu phụ để tạo độ sánh cho các món chè và một số loại bánh như: bánh da lợn, bánh bột lọc.

Nhiều người nghĩ rằng bột năng làm từ củ năng giống như tên gọi của nó vậy nhưng không phải như vậy, bột năng được làm từ tinh bột mì. Ở đây còn có sự nhầm lẫn giữa bột sắn và bột sắn dây, sẵn tiện mình phân biệt cho bạn đọc rõ hơn.

Bột sắn dây là tinh bột của củ sắn dây (loại bột này có thể pha sống để uống, khá tốt cho sức khỏe). Chỉ vì phương ngữ khác nhau nên đã gây ra sự nhầm lẫn đó thôi, các bạn chỉ cần chú ý một chút là phân biệt được thôi nhé, không khó đâu nhỉ. Và ngoài ra, các bạn chú ý bột năng không phải bột sắn dây nhé!

Bột năng được phổ biến rộng rãi và ứng dụng hầu hết trong các món ăn trên thế giới. Bột năng thường được dùng để làm phụ gia làm ra các loại sốt ở trên thế giới, còn ở Việt Nam, bột năng không những là nguyên liệu cho các loại sốt mà còn được dùng để làm bánh, các món chè…


Củ năng tiếng Nhật là gì

Bột năng được phổ biến rộng rãi và ứng dụng hầu hết trong các món ăn


Các loại hạt trân châu dùng cho vào trà sữa hay hạt lựu trong chè cũng làm từ loại bột này. Bột năng còn được ứng dụng trong việc làm keo dán giấy nữa đấy vì tính chất kết dính của nó khi hòa vào nước nóng.

Do có độ dẻo, sánh, dai và kết dính nên bột năng là một loại thực phẩm, gia vị không thể thiếu trong bếp gia đình.

Bột củ năng (được gọi là tinh bột củ năng) có tên tiếng anh là Water chestnut flour. Bột củ năng được làm từ củ năng (củ mã thầy), củ này tròn nhỏ, có màu đen, ruột trắng và có chút bột. Loại củ này cũng dùng để nấu chè đấy, ngon vô đối. Nếu vào mùa thì có thể gọt vỏ rồi ăn sống rất ngon vì ngọt mát và mọng nước.


Củ năng tiếng Nhật là gì

Bột củ năng là gì? Tên tiếng anh là gì ?


Các chị em hãy nhớ là bột củ năng không dai như bột năng nên thường được dùng làm bánh lọt ăn cùng với nước cốt dừa và nước đường. Ở Việt Nam không có bột củ năng mà phải nhập từ Thái Lan và Trung Quốc, chính vì ở Việt Nam không có bột củ năng và không phổ biến lắm nên mọi người thường hay nhầm lẫn bột năng cũng là bột củ năng.


Bột củ năng dùng làm bánh lọt ăn với nước cốt dừa và nước đường, bánh đúc, bánh củ năng… Trước kia khi chưa có bột củ năng thì mọi người thường sử dụng bột năng hòa vào cùng với bột gạo để làm bánh.

Mình nghĩ ở chợ sẽ ít bán loại bột này và các bạn muốn món bánh của mình trở nên ngon lành hơn thì nên ghé siêu thị hoặc các cửa hàng nguyên vật liệu làm bánh sẽ dễ dàng tìm kiếm hơn đấy.

Xem thêm: Viên Chức Là Gì? Công Chức Là Gì Viên Chức Là Gì ? Viên Chức Là Gì?


Củ năng tiếng Nhật là gì

Bột củ năng dùng làm bánh lọt ăn với nước cốt dừa


Công dụng của củ năng không dừng lại ở đó, không chỉ bột củ năng mới làm được bánh trái mà ngay cả củ năng cũng làm được nhiều món ngon cực luôn nha như món thạch củ năng, chè củ năng trái cây, thịt kho củ năng…và nhiều món ngon hơn nữa.

Trên đây là sự phân biệt giữa bột năng và bột củ năng có thể giúp các chị em đam mê làm bánh phần nào đỡ nhầm lẫn khi sử dụng cũng như cách dùng cho từng loại thực phẩm khác nhau. tùy thuộc vào mục đích sử dụng, làm bánh của các bạn. Còn chần chờ gì mà không thử khám phá công thức làm các loại chè bánh trong donghotantheky.vn nhé!

2. Bột năng có phải là bột sắn dây không, cách phân biệt 2 loại bột này

Gần đây, nhiều bạn gọi cho donghotantheky.vn hỏi về cách làm hạt trân châu với những câu hỏi rất ngây ngô và đầy thú vị rằng là “bột sắn dây có phải là bột năng không?”

Để giải đáp cho các bạn, chúng tôi cập nhật kiến thức cơ bản về bột sắn dây và bột năng trong bài phân biệt này, hy vọng giúp các bạn cách phân biệt hai loại bột này đơn giản nhất.

Thời tiết sắp vào hè, nhiều shop kinh doanh đồ giải khát như trà sữa, chè thập cẩm… mọc lên nhiều nơi, kéo theo nhu cầu tìm hiểu về cách làm hạt trân châu để các món chè ngon thêm đa dạng và đặc sắn hơn phục vụ người dùng.

Bột sắn dây là gì? có phải là bột năng không? Câu trả lời là KHÔNG.

+ Bột năng (bột sắn, bột lọc, bột đao,..) là tinh bột của củ sắn (củ khoai mì) thường được dùng làm bánh, nấu chè, nấu súp, bánh canh, nguyên liệu cho các loại sốt và rất nhiều món ăn khác. Đây là loại nguyên liệu phụ giá trị cao trong ẩm thực.


+ Bột sắn dây là tinh bột của củ sắn dây, có nhiều công dụng trong chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ và làm đẹp. Bột sắn dây nguyên chất rất giàu công dụng và được sử dụng với nhiều mục đích Khác nhau.


Củ năng tiếng Nhật là gì

Bột sắn dây là tinh bột của củ sắn dây


BỘT NĂNG Chiết xuất: từ củ sắn (củ khoai mì) Nguồn nguyên liệu: dồi dào Tính chất: mịn, khi sệt có độ kết dính cao Công dụng: làm bánh, nấu chè, nấu súp,.. BỘT SẮN DÂY Chiết xuất: củ sắn dây Nguồn nguyên liệu: quý hiếm Tính chất: giàu dinh dưỡng, nhiều công dụng Công dụng: chữa bệnh, sức khoẻ, làm đẹp

Bột sắn dây là một vị thuốc quý trong đông y, tác dụng của bột sắn dây đã được cả Đông và Tây y kiểm nghiệm, chứng minh qua nhiều nghiên cứu, khảo sát như: thanh nhiệt, mát gan, trị say nắng, giải độc rượu, ngăn ngừa lão hóa, thanh lọc cơ thể…..

Để làm được bột sắn dây phải trải qua rất nhiều công đoạn tỉ mỉ, mùa làm bột sắn dây thường vào mùa lạnh, vì thế người làm bột khá vất vả vì phải cho tay vào nước lạnh để lọc bột, thay nước thường xuyên…. Do đó, giá bột sắn dây sẽ cao hơn bột năng rất nhiều, nhất là bột sắn dây nguyên chất.


Củ năng tiếng Nhật là gì

Để làm được bột sắn dây phải trải qua rất nhiều công đoạn tỉ mỉ


Làm hạt trân châu đen bằng bột năng hay bột sắn dây để làm gia vị cho ly trà sữa, chè thập cẩm… đều được. Tuy nhiên, ở các quán kinh doanh đồ uống người ta thường sử dụng bột năng bởi giá cả bột này rẻ hơn, mặc cho sử dụng bột sắn dây có tốt hơn.

Xem thêm: Download Sách Forex 100 - Forex 100% Ebook Pdf/Prc/Mobi/Epub

Vì vậy, nếu bạn tự làm hạt trân châu để sử dụng ở nhà thì hãy dùng bột sắn dây nguyên chất để đảm bảo cho sức khỏe cho người thân và các thành viên trong gia đình nhé.


Bắp cải キャベツ, cà rốt 人参 ninjin, cà chua トマト, khoai tây じゃがいも, bông cải trắng / súp lơ カリフラワー, bông cải xanh / súp lơ xanh ブロッコリー, hành tây 玉ねぎ tamanegi, cần tây セリ, hành lá 万能葱 bannou-negi, dưa leo キュウリ, bí xanh 冬瓜 tougan, bắp / ngô トウモロコシ, cà tím 茄子 nasu, cải bó xôi / rau chân vịt ホウレンソウ hourensou, củ cải 大根 daikon, đậu bắp オクラ, đậu que インゲン豆 ingen-mame, măng 筍 takenoko, mồng tơi ツルムラサキ tsurumurasaki, nấm 茸 kinoko, tía tô 紫蘇 shiso, kinh giới 大葉 ooba, xà lách レタス, tỏi にんにく, gừng 生姜 shouga, tiêu 胡椒 koshou, ớt 唐辛子 tougarashi, v.v...

Thậm chí rau muống (ヨウサイ yousai / 空心菜 kuushinsai), rau đay (モロヘイヤ moroheiya), mướp (ヘチマ hechima), v.v... cũng có mặt ở Nhật.

Dưới đây là một số rau phổ biến ở Nhật.

Đây có thể gọi là "cải bẹ Nhật Bản", có vị cay giống như cải bẹ xanh của Việt Nam, thường dùng làm món dưa chua (漬物 tsukemono).

Củ năng tiếng Nhật là gì

Takana = Cải bẹ xanh

Củ năng tiếng Nhật là gì

Dưa muối takana

Đây chính là cần tây ở Việt Nam, chuyên dùng xào thịt bò hay nấu canh.

Củ năng tiếng Nhật là gì

せり = Cần tây

Siêu thị cũng có thể bán cả cuống cần tây loại khá dày và to. Bạn cần phân biệt loại này với "cần nước" ở Việt Nam (là loại xào thịt bê hay làm dưa chua). Ở Nhật cũng có "cần nước", nhưng chát và không ngon lắm.

Tên tiếng Anh là Spinach, là loại mà thủy thủ Popey hay ăn cho khỏe.

Củ năng tiếng Nhật là gì

Cải bó xôi (hourensou)

Ở Nhật loại này thường luộc lên cho mè (vừng) vào làm salad hay dùng nấu canh.

Chú ý là còn có một ホウレンソウ khác là 報告・連絡・相談 (Báo cáo - Liên lạc - Bàn bạc) chỉ cách thức làm việc ở công ty Nhật. Mình thì chỉ xài hourensou rau củ quả thôi!

菜の花 Nanohana ("hoa rau") - Hoa hậu các loài rau = Cải ngồng / Ngồng cải

Đây là loại rau xào lên ăn rất ngọt, khi nở ra hoa vàng rất đẹp. Đây là một trong những loại hoa đẹp, không chỉ ở Nhật mà cả ở Việt Nam với tên gọi "hoa cải". Nanohana là rau cải nhưng dùng chỉ phần ngọn (ngồng cải).

Củ năng tiếng Nhật là gì


Củ năng tiếng Nhật là gì

Rau cải ngồng nanohana


Thường dùng trong salad, có vị hơi đắng.

Củ năng tiếng Nhật là gì

Rau mizuna

Còn gọi là フユナ (冬菜: đông thái = rau mùa đông), là một loài thuộc họ Cải.

Củ năng tiếng Nhật là gì

Rau komatsuna

Củ năng tiếng Nhật là gì

Mitsuba

Củ năng tiếng Nhật là gì

Cải thìa = Chingensai

Củ năng tiếng Nhật là gì

Myōga

Myōga thường thái nhỏ ăn cùng với hành lá để ăn với mỳ soba, soumen, v.v...

Các loại rau mầm cũng có ở Việt Nam.

Củ năng tiếng Nhật là gì

Toumyou = Mầm đậu

Củ năng tiếng Nhật là gì

Sunny Lettuce


Các loại rau khác: Tham khảo từ điển Yurika - Rau củ quả.

Củ cải Nhật thường khá to, có thể dài 40 - 60cm. Loại củ cải thường thì gọi là カブ Kabu.

Củ năng tiếng Nhật là gì

Daikon = Củ cải Nhật

Củ năng tiếng Nhật là gì

Naganegi

Củ năng tiếng Nhật là gì

Ở xanh shishitou. Nguồn: Seiyu

Củ năng tiếng Nhật là gì

Mầm tỏi ninnikunome. Nguồn: Seiyu

  • シイタケ / 椎茸 Shiitake = Nấm hương
  • エリンギ Erin'gi = Nấm bào ngư
  • まいたけ Maitake = Nấm maitake / Nấm gà mái rừng (hen of woods mushroom) / Nấm đầu cừu (ram's head)
  • しめじ Shimeji = Nấm hải sản: Loại nâu và trắng (loại trắng ở Việt Nam gọi là nấm bạch tuyết)
  • えのき茸 Enokitake = Nấm kim châm

Củ năng tiếng Nhật là gì

Shiitake = Nấm hương (nấm đông cô)

Củ năng tiếng Nhật là gì

Eringi = Nấm hải sản

Củ năng tiếng Nhật là gì

Maitake

Củ năng tiếng Nhật là gì

Shimeji = Nấm hải sản

Củ năng tiếng Nhật là gì

Enokitake = Nấm kim châm

Tham khảo chủng loại, giá cả rau củ quả tại Nhật trên net:

(C) Cuộc Sống Nhật Bản - Link bài viết